Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
Danh mục bài viết
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Để giúp các em học sinh lớp 4 và 5 học tốt môn Toán và Hình học, Dowload.com.vn xin gửi đến các em bộ tài liệu tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5.
Việc ôn tập và nắm vững các công thức Toán học sẽ giúp các em dễ dàng làm các dạng bài tập Toán khác nhau. Tài liệu tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5 không chỉ là tài liệu tham khảo dành cho các em học sinh, đây còn là tài liệu tham khảo giảng dạy dành cho các thầy cô giáo. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tải về để xem trọn bộ tài liệu.
Phép cộng
I. Công thức tổng quát:
II. Tính chất:
1. Tính chất giao hoán:
Kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Công thức tổng quát: a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp:
Kết luận: Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất
với tổng hai số còn lại.
Công thức tổng quát: (a + b) + c = a + (b + c)
3. Tính chất: Cộng với 0:
Kết luận: Bất kì một số cộng với 0 cũng bằng chính nó.
CTTQ: a + 0 = 0 + a = a
Phép trừ
I. Công thức tổng quát:
II. Tính chất:
1. Trừ đi 0:
Kết luận: Bất kì một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
CTTQ: a – 0 = a
2. Trừ đi chính nó:
Kết luận: Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
CTTQ: a – a = 0
3. Trừ đi một tổng:
Kết luận: Khi trừ một số cho một tổng, ta có thể lấy số đó trừ dần từng
số hạng của tổng đó.
CTTQ: a – (b + c) = a – b – c = a – c – b
4. Trừ đi một hiệu:
Kết luận: Khi trừ một số cho một hiệu, ta có thể lấy số đó trừ đi số bị trừ
rồi cộng với số trừ.
CTTQ: a – (b – c) = a – b + c = a + c – b
Phép nhân
I. Công thức tổng quát
II. Tính chất:
1. Tính chất giao hoán:
Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
CTTQ: a × b = b × a
2. Tính chất kết hợp:
Kết luận: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích hai số còn lại.
CTTQ: (a × b) × c = a × (b × c)
3. Tính chất: nhân với 0:
Kết luận: Bất kì một số nhân với 0 cũng bằng 0.
CTTQ: a × 0 = 0 × a = 0
4. Tính chất nhân với 1:
Kết luận: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó.
CTTQ: a × 1 = 1 × a = a
5. Nhân với một tổng:
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
CTTQ: a × (b + c) = a × b + a × c
6. Nhân với một hiệu:
Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lấy số đó nhân với số bị trừ
và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau.
CTTQ: a × (b – c) = a × b – a × c
Phép chia
I. Công thức tổng quát:
Phép chia còn dư:
a : b = c (dư r)
số bị chia số chia thương số dư
Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
II. Công thức:
1. Chia cho 1: Bất kì một số chia cho 1 vẫn bằng chính nó.
CTTQ: a : 1 = a
2. Chia cho chính nó: Một số chia cho chính nó thì bằng 1.
CTTQ: a : a = 1
3. 0 chia cho một số: 0 chia cho một số bất kì khác 0 thì bằng 0
CTTQ: 0 : a = 0
4. Một tổng chia cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu cácsố hạng của tổng đều chia hết cho số đó, thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
CTTQ: (b + c) : a = b : a + c : a
5. Một hiệu chia cho một số: Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số đó, thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
CTTQ: (b – c) : a = b : a – c : a
6. Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
CTTQ: a 🙁 b × c) = a : b : c = a : c : b
7. Chia một tích cho một số: Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
CTTQ: (a × b) : c = a : c × b = b : c × a
Tính chất chia hết
1, Chia hết cho 2: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (là các số chẵn) thì chia hết cho 2.
VD: 312; 54768;
2, Chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
VD: Cho số 4572
Ta có 4+ 5 + 7+ 2 = 18; 18 : 3 = 6 Nên 4572 : 3 = 1524
3, Chia hết cho 4: Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 thì chia hết cho 4.
VD: Cho số: 4572
Ta có 72 : 4 = 18 Nên 4572 : 4 = 11 4 3
4, chia hết cho 5: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
VD: 5470; 7635
5, Chia hết cho 6 (Nghĩa là chia hết cho 2 và 3): Các số chẵn và có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 6.
VD: Cho số 1356
Ta có 1+3+5+6 =15; 15:3 = 5 Nên 1356 : 3 = 452
6, Chia hết cho 10 (Nghĩa là chia hết cho 2 và 5): Các số tròn chục ( có hàng đơn vị bằng 0 ) thì chia hết cho 10.
VD: 130; 2790
7, Chia hết cho 11: Xét tổng các chữ số ở hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ thì số đó chia hết cho 11.
VD: Cho số 48279
Ta có 4 + 2 + 9 = 8 + 7 = 15 Nên 48279 : 11 = 4389
8, Chia hết cho 15 (Nghĩa là chia hết cho 3 và5): Các số có chữ số hàng đơn vị là 0 (hoặc 5) và tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 15.
VD: Cho số 5820
Ta có 5+8 +2 + 0 = 15; 15 : 3 = 5 Nên 5820 : 15 = 388
9, Chia hết cho 36 (Nghĩa là chia hết cho 4 và 9): Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 và tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 36.
VD: Cho số: 45720
Ta có 20 : 4 = 5 và ( 4 + 5 + 7 + 2 + 0 ) = 18
18 : 9 = 2 Nên 45720 : 36 = 1270
Toán Trung bình cộng
1. Muốn tìm trung bình cộng (TBC) của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
CTTQ: TBC = tổng các số : số các số hạng
2. Tìm tổng các số: ta lấy TBC nhân số các số hạng
CTTQ: Tổng các số = TBC × số các số hạng
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Cách 1:
Tìm số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
Tìm số bé = số lớn – hiệu
hoặc số bé = tổng – số lớn
Cách 2:
Tìm số bé = (tổng – hiệu) : 2
Tìm số lớn = số bé + hiệu
hoặc số lớn = tổng – số bé
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau = Lấy số phần số lớn + số phần số bé
Bước 2: Tìm số bé = Lấy tổng : tổng số phần bằng nhau × số phần số bé
Bước 3: Tìm số lớn = lấy tổng – số bé
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
xem thêm thông tin chi tiết về
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Hình Ảnh về:
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Video về:
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Wiki về
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5 -
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
Danh mục bài viết
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Để giúp các em học sinh lớp 4 và 5 học tốt môn Toán và Hình học, Dowload.com.vn xin gửi đến các em bộ tài liệu tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5.
Việc ôn tập và nắm vững các công thức Toán học sẽ giúp các em dễ dàng làm các dạng bài tập Toán khác nhau. Tài liệu tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5 không chỉ là tài liệu tham khảo dành cho các em học sinh, đây còn là tài liệu tham khảo giảng dạy dành cho các thầy cô giáo. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tải về để xem trọn bộ tài liệu.
Phép cộng
I. Công thức tổng quát:
II. Tính chất:
1. Tính chất giao hoán:
Kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Công thức tổng quát: a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp:
Kết luận: Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất
với tổng hai số còn lại.
Công thức tổng quát: (a + b) + c = a + (b + c)
3. Tính chất: Cộng với 0:
Kết luận: Bất kì một số cộng với 0 cũng bằng chính nó.
CTTQ: a + 0 = 0 + a = a
Phép trừ
I. Công thức tổng quát:
II. Tính chất:
1. Trừ đi 0:
Kết luận: Bất kì một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
CTTQ: a – 0 = a
2. Trừ đi chính nó:
Kết luận: Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
CTTQ: a – a = 0
3. Trừ đi một tổng:
Kết luận: Khi trừ một số cho một tổng, ta có thể lấy số đó trừ dần từng
số hạng của tổng đó.
CTTQ: a – (b + c) = a – b – c = a – c – b
4. Trừ đi một hiệu:
Kết luận: Khi trừ một số cho một hiệu, ta có thể lấy số đó trừ đi số bị trừ
rồi cộng với số trừ.
CTTQ: a – (b – c) = a – b + c = a + c – b
Phép nhân
I. Công thức tổng quát
II. Tính chất:
1. Tính chất giao hoán:
Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
CTTQ: a × b = b × a
2. Tính chất kết hợp:
Kết luận: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích hai số còn lại.
CTTQ: (a × b) × c = a × (b × c)
3. Tính chất: nhân với 0:
Kết luận: Bất kì một số nhân với 0 cũng bằng 0.
CTTQ: a × 0 = 0 × a = 0
4. Tính chất nhân với 1:
Kết luận: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó.
CTTQ: a × 1 = 1 × a = a
5. Nhân với một tổng:
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
CTTQ: a × (b + c) = a × b + a × c
6. Nhân với một hiệu:
Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lấy số đó nhân với số bị trừ
và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau.
CTTQ: a × (b – c) = a × b – a × c
Phép chia
I. Công thức tổng quát:
Phép chia còn dư:
a : b = c (dư r)
số bị chia số chia thương số dư
Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
II. Công thức:
1. Chia cho 1: Bất kì một số chia cho 1 vẫn bằng chính nó.
CTTQ: a : 1 = a
2. Chia cho chính nó: Một số chia cho chính nó thì bằng 1.
CTTQ: a : a = 1
3. 0 chia cho một số: 0 chia cho một số bất kì khác 0 thì bằng 0
CTTQ: 0 : a = 0
4. Một tổng chia cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu cácsố hạng của tổng đều chia hết cho số đó, thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
CTTQ: (b + c) : a = b : a + c : a
5. Một hiệu chia cho một số: Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số đó, thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
CTTQ: (b – c) : a = b : a – c : a
6. Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
CTTQ: a 🙁 b × c) = a : b : c = a : c : b
7. Chia một tích cho một số: Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
CTTQ: (a × b) : c = a : c × b = b : c × a
Tính chất chia hết
1, Chia hết cho 2: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (là các số chẵn) thì chia hết cho 2.
VD: 312; 54768;
2, Chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
VD: Cho số 4572
Ta có 4+ 5 + 7+ 2 = 18; 18 : 3 = 6 Nên 4572 : 3 = 1524
3, Chia hết cho 4: Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 thì chia hết cho 4.
VD: Cho số: 4572
Ta có 72 : 4 = 18 Nên 4572 : 4 = 11 4 3
4, chia hết cho 5: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
VD: 5470; 7635
5, Chia hết cho 6 (Nghĩa là chia hết cho 2 và 3): Các số chẵn và có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 6.
VD: Cho số 1356
Ta có 1+3+5+6 =15; 15:3 = 5 Nên 1356 : 3 = 452
6, Chia hết cho 10 (Nghĩa là chia hết cho 2 và 5): Các số tròn chục ( có hàng đơn vị bằng 0 ) thì chia hết cho 10.
VD: 130; 2790
7, Chia hết cho 11: Xét tổng các chữ số ở hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ thì số đó chia hết cho 11.
VD: Cho số 48279
Ta có 4 + 2 + 9 = 8 + 7 = 15 Nên 48279 : 11 = 4389
8, Chia hết cho 15 (Nghĩa là chia hết cho 3 và5): Các số có chữ số hàng đơn vị là 0 (hoặc 5) và tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 15.
VD: Cho số 5820
Ta có 5+8 +2 + 0 = 15; 15 : 3 = 5 Nên 5820 : 15 = 388
9, Chia hết cho 36 (Nghĩa là chia hết cho 4 và 9): Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 và tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 36.
VD: Cho số: 45720
Ta có 20 : 4 = 5 và ( 4 + 5 + 7 + 2 + 0 ) = 18
18 : 9 = 2 Nên 45720 : 36 = 1270
Toán Trung bình cộng
1. Muốn tìm trung bình cộng (TBC) của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
CTTQ: TBC = tổng các số : số các số hạng
2. Tìm tổng các số: ta lấy TBC nhân số các số hạng
CTTQ: Tổng các số = TBC × số các số hạng
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Cách 1:
Tìm số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
Tìm số bé = số lớn – hiệu
hoặc số bé = tổng – số lớn
Cách 2:
Tìm số bé = (tổng – hiệu) : 2
Tìm số lớn = số bé + hiệu
hoặc số lớn = tổng – số bé
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau = Lấy số phần số lớn + số phần số bé
Bước 2: Tìm số bé = Lấy tổng : tổng số phần bằng nhau × số phần số bé
Bước 3: Tìm số lớn = lấy tổng – số bé
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
[rule_{ruleNumber}]
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
Danh mục bài viết
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Để giúp các em học sinh lớp 4 và 5 học tốt môn Toán và Hình học, Dowload.com.vn xin gửi đến các em bộ tài liệu tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5.
Việc ôn tập và nắm vững các công thức Toán học sẽ giúp các em dễ dàng làm các dạng bài tập Toán khác nhau. Tài liệu tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5 không chỉ là tài liệu tham khảo dành cho các em học sinh, đây còn là tài liệu tham khảo giảng dạy dành cho các thầy cô giáo. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tải về để xem trọn bộ tài liệu.
Phép cộng
I. Công thức tổng quát:
II. Tính chất:
1. Tính chất giao hoán:
Kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Công thức tổng quát: a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp:
Kết luận: Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất
với tổng hai số còn lại.
Công thức tổng quát: (a + b) + c = a + (b + c)
3. Tính chất: Cộng với 0:
Kết luận: Bất kì một số cộng với 0 cũng bằng chính nó.
CTTQ: a + 0 = 0 + a = a
Phép trừ
I. Công thức tổng quát:
II. Tính chất:
1. Trừ đi 0:
Kết luận: Bất kì một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
CTTQ: a – 0 = a
2. Trừ đi chính nó:
Kết luận: Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
CTTQ: a – a = 0
3. Trừ đi một tổng:
Kết luận: Khi trừ một số cho một tổng, ta có thể lấy số đó trừ dần từng
số hạng của tổng đó.
CTTQ: a – (b + c) = a – b – c = a – c – b
4. Trừ đi một hiệu:
Kết luận: Khi trừ một số cho một hiệu, ta có thể lấy số đó trừ đi số bị trừ
rồi cộng với số trừ.
CTTQ: a – (b – c) = a – b + c = a + c – b
Phép nhân
I. Công thức tổng quát
II. Tính chất:
1. Tính chất giao hoán:
Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
CTTQ: a × b = b × a
2. Tính chất kết hợp:
Kết luận: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích hai số còn lại.
CTTQ: (a × b) × c = a × (b × c)
3. Tính chất: nhân với 0:
Kết luận: Bất kì một số nhân với 0 cũng bằng 0.
CTTQ: a × 0 = 0 × a = 0
4. Tính chất nhân với 1:
Kết luận: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó.
CTTQ: a × 1 = 1 × a = a
5. Nhân với một tổng:
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
CTTQ: a × (b + c) = a × b + a × c
6. Nhân với một hiệu:
Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lấy số đó nhân với số bị trừ
và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau.
CTTQ: a × (b – c) = a × b – a × c
Phép chia
I. Công thức tổng quát:
Phép chia còn dư:
a : b = c (dư r)
số bị chia số chia thương số dư
Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
II. Công thức:
1. Chia cho 1: Bất kì một số chia cho 1 vẫn bằng chính nó.
CTTQ: a : 1 = a
2. Chia cho chính nó: Một số chia cho chính nó thì bằng 1.
CTTQ: a : a = 1
3. 0 chia cho một số: 0 chia cho một số bất kì khác 0 thì bằng 0
CTTQ: 0 : a = 0
4. Một tổng chia cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu cácsố hạng của tổng đều chia hết cho số đó, thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
CTTQ: (b + c) : a = b : a + c : a
5. Một hiệu chia cho một số: Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số đó, thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
CTTQ: (b – c) : a = b : a – c : a
6. Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
CTTQ: a 🙁 b × c) = a : b : c = a : c : b
7. Chia một tích cho một số: Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
CTTQ: (a × b) : c = a : c × b = b : c × a
Tính chất chia hết
1, Chia hết cho 2: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (là các số chẵn) thì chia hết cho 2.
VD: 312; 54768;
2, Chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
VD: Cho số 4572
Ta có 4+ 5 + 7+ 2 = 18; 18 : 3 = 6 Nên 4572 : 3 = 1524
3, Chia hết cho 4: Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 thì chia hết cho 4.
VD: Cho số: 4572
Ta có 72 : 4 = 18 Nên 4572 : 4 = 11 4 3
4, chia hết cho 5: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
VD: 5470; 7635
5, Chia hết cho 6 (Nghĩa là chia hết cho 2 và 3): Các số chẵn và có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 6.
VD: Cho số 1356
Ta có 1+3+5+6 =15; 15:3 = 5 Nên 1356 : 3 = 452
6, Chia hết cho 10 (Nghĩa là chia hết cho 2 và 5): Các số tròn chục ( có hàng đơn vị bằng 0 ) thì chia hết cho 10.
VD: 130; 2790
7, Chia hết cho 11: Xét tổng các chữ số ở hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ thì số đó chia hết cho 11.
VD: Cho số 48279
Ta có 4 + 2 + 9 = 8 + 7 = 15 Nên 48279 : 11 = 4389
8, Chia hết cho 15 (Nghĩa là chia hết cho 3 và5): Các số có chữ số hàng đơn vị là 0 (hoặc 5) và tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 15.
VD: Cho số 5820
Ta có 5+8 +2 + 0 = 15; 15 : 3 = 5 Nên 5820 : 15 = 388
9, Chia hết cho 36 (Nghĩa là chia hết cho 4 và 9): Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 và tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 36.
VD: Cho số: 45720
Ta có 20 : 4 = 5 và ( 4 + 5 + 7 + 2 + 0 ) = 18
18 : 9 = 2 Nên 45720 : 36 = 1270
Toán Trung bình cộng
1. Muốn tìm trung bình cộng (TBC) của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
CTTQ: TBC = tổng các số : số các số hạng
2. Tìm tổng các số: ta lấy TBC nhân số các số hạng
CTTQ: Tổng các số = TBC × số các số hạng
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Cách 1:
Tìm số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
Tìm số bé = số lớn – hiệu
hoặc số bé = tổng – số lớn
Cách 2:
Tìm số bé = (tổng – hiệu) : 2
Tìm số lớn = số bé + hiệu
hoặc số lớn = tổng – số bé
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau = Lấy số phần số lớn + số phần số bé
Bước 2: Tìm số bé = Lấy tổng : tổng số phần bằng nhau × số phần số bé
Bước 3: Tìm số lớn = lấy tổng – số bé
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
#Tổng #hợp #những #công #thức #Toán #học #lớp #và
[rule_3_plain]#Tổng #hợp #những #công #thức #Toán #học #lớp #và
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
1 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
1 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
1 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
1 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
1 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
1 tháng ago
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
1 tháng ago
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
1 tháng ago
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
1 tháng ago
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
1 tháng ago
Danh mục bài viết
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5Related posts:
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Để giúp các em học sinh lớp 4 và 5 học tốt môn Toán và Hình học, Dowload.com.vn xin gửi đến các em bộ tài liệu tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5.
Việc ôn tập và nắm vững các công thức Toán học sẽ giúp các em dễ dàng làm các dạng bài tập Toán khác nhau. Tài liệu tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5 không chỉ là tài liệu tham khảo dành cho các em học sinh, đây còn là tài liệu tham khảo giảng dạy dành cho các thầy cô giáo. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tải về để xem trọn bộ tài liệu.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Phép cộng
I. Công thức tổng quát:
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
II. Tính chất:
1. Tính chất giao hoán:
Kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Công thức tổng quát: a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp:
Kết luận: Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
với tổng hai số còn lại.
Công thức tổng quát: (a + b) + c = a + (b + c)
3. Tính chất: Cộng với 0:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Kết luận: Bất kì một số cộng với 0 cũng bằng chính nó.
CTTQ: a + 0 = 0 + a = a
Phép trừ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
I. Công thức tổng quát:
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
II. Tính chất:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Trừ đi 0:
Kết luận: Bất kì một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
CTTQ: a – 0 = a
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2. Trừ đi chính nó:
Kết luận: Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
CTTQ: a – a = 0
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3. Trừ đi một tổng:
Kết luận: Khi trừ một số cho một tổng, ta có thể lấy số đó trừ dần từng
số hạng của tổng đó.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: a – (b + c) = a – b – c = a – c – b
4. Trừ đi một hiệu:
Kết luận: Khi trừ một số cho một hiệu, ta có thể lấy số đó trừ đi số bị trừ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
rồi cộng với số trừ.
.u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172:active, .u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Cây nhút nhát trang 114 – Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2 – Tuần 32CTTQ: a – (b – c) = a – b + c = a + c – b
Phép nhân
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
I. Công thức tổng quát
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
II. Tính chất:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Tính chất giao hoán:
Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
CTTQ: a × b = b × a
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2. Tính chất kết hợp:
Kết luận: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích hai số còn lại.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: (a × b) × c = a × (b × c)
3. Tính chất: nhân với 0:
Kết luận: Bất kì một số nhân với 0 cũng bằng 0.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: a × 0 = 0 × a = 0
4. Tính chất nhân với 1:
Kết luận: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: a × 1 = 1 × a = a
5. Nhân với một tổng:
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: a × (b + c) = a × b + a × c
6. Nhân với một hiệu:
Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lấy số đó nhân với số bị trừ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau.
CTTQ: a × (b – c) = a × b – a × c
Phép chia
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
I. Công thức tổng quát:
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Phép chia còn dư:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a : b = c (dư r)
số bị chia số chia thương số dư
Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
II. Công thức:
1. Chia cho 1: Bất kì một số chia cho 1 vẫn bằng chính nó.
CTTQ: a : 1 = a
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2. Chia cho chính nó: Một số chia cho chính nó thì bằng 1.
CTTQ: a : a = 1
3. 0 chia cho một số: 0 chia cho một số bất kì khác 0 thì bằng 0
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: 0 : a = 0
4. Một tổng chia cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu cácsố hạng của tổng đều chia hết cho số đó, thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
CTTQ: (b + c) : a = b : a + c : a
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
5. Một hiệu chia cho một số: Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số đó, thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
.u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6:active, .u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 11: Dàn ý phân tích nhân vật Liên trong Hai đứa trẻCTTQ: (b – c) : a = b : a – c : a
6. Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: a 🙁 b × c) = a : b : c = a : c : b
7. Chia một tích cho một số: Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
CTTQ: (a × b) : c = a : c × b = b : c × a
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tính chất chia hết
1, Chia hết cho 2: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (là các số chẵn) thì chia hết cho 2.
VD: 312; 54768;
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2, Chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
VD: Cho số 4572
Ta có 4+ 5 + 7+ 2 = 18; 18 : 3 = 6 Nên 4572 : 3 = 1524
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3, Chia hết cho 4: Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 thì chia hết cho 4.
VD: Cho số: 4572
Ta có 72 : 4 = 18 Nên 4572 : 4 = 11 4 3
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
4, chia hết cho 5: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
VD: 5470; 7635
5, Chia hết cho 6 (Nghĩa là chia hết cho 2 và 3): Các số chẵn và có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 6.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
VD: Cho số 1356
Ta có 1+3+5+6 =15; 15:3 = 5 Nên 1356 : 3 = 452
6, Chia hết cho 10 (Nghĩa là chia hết cho 2 và 5): Các số tròn chục ( có hàng đơn vị bằng 0 ) thì chia hết cho 10.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
VD: 130; 2790
7, Chia hết cho 11: Xét tổng các chữ số ở hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ thì số đó chia hết cho 11.
VD: Cho số 48279
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ta có 4 + 2 + 9 = 8 + 7 = 15 Nên 48279 : 11 = 4389
.u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893:active, .u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Tóm tắt văn bản Ý nghĩa văn chương (3 mẫu)8, Chia hết cho 15 (Nghĩa là chia hết cho 3 và5): Các số có chữ số hàng đơn vị là 0 (hoặc 5) và tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 15.
VD: Cho số 5820
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ta có 5+8 +2 + 0 = 15; 15 : 3 = 5 Nên 5820 : 15 = 388
9, Chia hết cho 36 (Nghĩa là chia hết cho 4 và 9): Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 và tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 36.
VD: Cho số: 45720
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ta có 20 : 4 = 5 và ( 4 + 5 + 7 + 2 + 0 ) = 18
18 : 9 = 2 Nên 45720 : 36 = 1270
Toán Trung bình cộng
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Muốn tìm trung bình cộng (TBC) của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
CTTQ: TBC = tổng các số : số các số hạng
2. Tìm tổng các số: ta lấy TBC nhân số các số hạng
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: Tổng các số = TBC × số các số hạng
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Cách 1:
Tìm số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
Tìm số bé = số lớn – hiệu
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
hoặc số bé = tổng – số lớn
Cách 2:
Tìm số bé = (tổng – hiệu) : 2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tìm số lớn = số bé + hiệu
hoặc số lớn = tổng – số bé
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau = Lấy số phần số lớn + số phần số bé
Bước 2: Tìm số bé = Lấy tổng : tổng số phần bằng nhau × số phần số bé
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bước 3: Tìm số lớn = lấy tổng – số bé
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
5/5 – (345 bình chọn)
Related posts:Công thức hình học và toán chuyển động lớp 5
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 4, 5
Tổng hợp kiến thức và các dạng bài tập hình học lớp 4
Tổng hợp công thức Toán Tiểu học – Tóm tắt công thức Toán Tiểu học dễ nhớ
#Tổng #hợp #những #công #thức #Toán #học #lớp #và
[rule_2_plain]#Tổng #hợp #những #công #thức #Toán #học #lớp #và
[rule_2_plain]#Tổng #hợp #những #công #thức #Toán #học #lớp #và
[rule_3_plain]#Tổng #hợp #những #công #thức #Toán #học #lớp #và
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
1 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
1 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
1 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
1 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
1 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
1 tháng ago
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
1 tháng ago
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
1 tháng ago
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
1 tháng ago
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
1 tháng ago
Danh mục bài viết
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5Related posts:
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Để giúp các em học sinh lớp 4 và 5 học tốt môn Toán và Hình học, Dowload.com.vn xin gửi đến các em bộ tài liệu tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5.
Việc ôn tập và nắm vững các công thức Toán học sẽ giúp các em dễ dàng làm các dạng bài tập Toán khác nhau. Tài liệu tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5 không chỉ là tài liệu tham khảo dành cho các em học sinh, đây còn là tài liệu tham khảo giảng dạy dành cho các thầy cô giáo. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tải về để xem trọn bộ tài liệu.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Phép cộng
I. Công thức tổng quát:
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
II. Tính chất:
1. Tính chất giao hoán:
Kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Công thức tổng quát: a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp:
Kết luận: Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
với tổng hai số còn lại.
Công thức tổng quát: (a + b) + c = a + (b + c)
3. Tính chất: Cộng với 0:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Kết luận: Bất kì một số cộng với 0 cũng bằng chính nó.
CTTQ: a + 0 = 0 + a = a
Phép trừ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
I. Công thức tổng quát:
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
II. Tính chất:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Trừ đi 0:
Kết luận: Bất kì một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
CTTQ: a – 0 = a
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2. Trừ đi chính nó:
Kết luận: Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
CTTQ: a – a = 0
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3. Trừ đi một tổng:
Kết luận: Khi trừ một số cho một tổng, ta có thể lấy số đó trừ dần từng
số hạng của tổng đó.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: a – (b + c) = a – b – c = a – c – b
4. Trừ đi một hiệu:
Kết luận: Khi trừ một số cho một hiệu, ta có thể lấy số đó trừ đi số bị trừ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
rồi cộng với số trừ.
.u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172:active, .u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u3424a6651f8acbcd57707d0a93fd0172:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Cây nhút nhát trang 114 – Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2 – Tuần 32CTTQ: a – (b – c) = a – b + c = a + c – b
Phép nhân
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
I. Công thức tổng quát
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
II. Tính chất:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Tính chất giao hoán:
Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
CTTQ: a × b = b × a
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2. Tính chất kết hợp:
Kết luận: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích hai số còn lại.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: (a × b) × c = a × (b × c)
3. Tính chất: nhân với 0:
Kết luận: Bất kì một số nhân với 0 cũng bằng 0.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: a × 0 = 0 × a = 0
4. Tính chất nhân với 1:
Kết luận: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: a × 1 = 1 × a = a
5. Nhân với một tổng:
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: a × (b + c) = a × b + a × c
6. Nhân với một hiệu:
Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lấy số đó nhân với số bị trừ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau.
CTTQ: a × (b – c) = a × b – a × c
Phép chia
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
I. Công thức tổng quát:
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Phép chia còn dư:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a : b = c (dư r)
số bị chia số chia thương số dư
Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
II. Công thức:
1. Chia cho 1: Bất kì một số chia cho 1 vẫn bằng chính nó.
CTTQ: a : 1 = a
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2. Chia cho chính nó: Một số chia cho chính nó thì bằng 1.
CTTQ: a : a = 1
3. 0 chia cho một số: 0 chia cho một số bất kì khác 0 thì bằng 0
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: 0 : a = 0
4. Một tổng chia cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu cácsố hạng của tổng đều chia hết cho số đó, thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
CTTQ: (b + c) : a = b : a + c : a
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
5. Một hiệu chia cho một số: Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số đó, thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
.u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6:active, .u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u8cb0b282f7fcd4c4b14da77eb70fffb6:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 11: Dàn ý phân tích nhân vật Liên trong Hai đứa trẻCTTQ: (b – c) : a = b : a – c : a
6. Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: a 🙁 b × c) = a : b : c = a : c : b
7. Chia một tích cho một số: Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
CTTQ: (a × b) : c = a : c × b = b : c × a
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tính chất chia hết
1, Chia hết cho 2: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (là các số chẵn) thì chia hết cho 2.
VD: 312; 54768;
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2, Chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
VD: Cho số 4572
Ta có 4+ 5 + 7+ 2 = 18; 18 : 3 = 6 Nên 4572 : 3 = 1524
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3, Chia hết cho 4: Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 thì chia hết cho 4.
VD: Cho số: 4572
Ta có 72 : 4 = 18 Nên 4572 : 4 = 11 4 3
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
4, chia hết cho 5: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
VD: 5470; 7635
5, Chia hết cho 6 (Nghĩa là chia hết cho 2 và 3): Các số chẵn và có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 6.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
VD: Cho số 1356
Ta có 1+3+5+6 =15; 15:3 = 5 Nên 1356 : 3 = 452
6, Chia hết cho 10 (Nghĩa là chia hết cho 2 và 5): Các số tròn chục ( có hàng đơn vị bằng 0 ) thì chia hết cho 10.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
VD: 130; 2790
7, Chia hết cho 11: Xét tổng các chữ số ở hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ thì số đó chia hết cho 11.
VD: Cho số 48279
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ta có 4 + 2 + 9 = 8 + 7 = 15 Nên 48279 : 11 = 4389
.u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893:active, .u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u631023472ed56e8de6f7a434f81b4893:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Tóm tắt văn bản Ý nghĩa văn chương (3 mẫu)8, Chia hết cho 15 (Nghĩa là chia hết cho 3 và5): Các số có chữ số hàng đơn vị là 0 (hoặc 5) và tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 15.
VD: Cho số 5820
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ta có 5+8 +2 + 0 = 15; 15 : 3 = 5 Nên 5820 : 15 = 388
9, Chia hết cho 36 (Nghĩa là chia hết cho 4 và 9): Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 và tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 36.
VD: Cho số: 45720
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ta có 20 : 4 = 5 và ( 4 + 5 + 7 + 2 + 0 ) = 18
18 : 9 = 2 Nên 45720 : 36 = 1270
Toán Trung bình cộng
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Muốn tìm trung bình cộng (TBC) của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
CTTQ: TBC = tổng các số : số các số hạng
2. Tìm tổng các số: ta lấy TBC nhân số các số hạng
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
CTTQ: Tổng các số = TBC × số các số hạng
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Cách 1:
Tìm số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
Tìm số bé = số lớn – hiệu
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
hoặc số bé = tổng – số lớn
Cách 2:
Tìm số bé = (tổng – hiệu) : 2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tìm số lớn = số bé + hiệu
hoặc số lớn = tổng – số bé
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tổng hợp những công thức Toán học lớp 4 và 5
Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau = Lấy số phần số lớn + số phần số bé
Bước 2: Tìm số bé = Lấy tổng : tổng số phần bằng nhau × số phần số bé
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bước 3: Tìm số lớn = lấy tổng – số bé
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
5/5 – (345 bình chọn)
Related posts:Công thức hình học và toán chuyển động lớp 5
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 4, 5
Tổng hợp kiến thức và các dạng bài tập hình học lớp 4
Tổng hợp công thức Toán Tiểu học – Tóm tắt công thức Toán Tiểu học dễ nhớ
Chuyên mục: Học tập
#Tổng #hợp #những #công #thức #Toán #học #lớp #và