Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 7

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ ít người biết
Hé lộ công thức nha đam, mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho cực hiệu quả
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
Bật mí 3 cách làm mặt nạ khoai tây mật ong giúp da trắng mịn
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
Tổng hợp 50 ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
Tổng hợp 50 hình nền màu hồng pastel 2022
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
Trà gừng mật ong vừa tốt cho sức khỏe vừa giảm cân nhanh
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp trị mụn và trắng da
Danh sách các bài viết
chiase24.com xin gửi đến quý thầy cô và các em học sinh bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cả năm. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 đồng thời là tài liệu hay dành cho quý thầy cô tham khảo nhằm dạy tốt môn Tiếng Anh. 7. Sau đây mời quý thầy cô và các em tham khảo tài liệu.
Ngữ pháp tổng hợp và bài tập Tiếng Anh lớp 71. Từ chỉ tiêu số lượng:
– many + N danh từ đếm được số nhiều
– much + N không đếm được
Ví dụ: Cô ấy có rất nhiều sách.
Có rất nhiều/nhiều nước trong ly.
2. Câu so sánh:
một. So sánh thêm:
Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than….. Tôi cao hơn Tuấn.
Những tính từ dài: S + be + more + adj + than…. Trường tôi đẹp hơn trường bạn.
b. so sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est….. Anh ấy là người cao nhất trong lớp của mình.
Những tính từ dài: S + be + the most + adj …. Trường tôi là đẹp nhất.
c. Một số từ so sánh bất quy tắc:
– tốt / tốt hơn so với tốt nhất
– tệ tệ hơn tệ nhất
3. Từ nghi vấn:
– cái gì cái gì?
– đâu là đâu
– ai ai?
– tại sao tại sao?
– khi nào khi nào
– thế nào?
– bao nhiêu chi phí bao nhiêu?
– bao lâu thì hỏi bao lâu một lần
– bao lâu
– bao xa
– mấy giờ mấy giờ?
– bao nhiêu + N không đếm được bao nhiêu
– bao nhiêu + N để đếm bao nhiêu ở số nhiều
Ví dụ: ______________ bạn có học tiếng Anh không? – Hai lần một tuần.
_______________ bạn đã học tiếng Anh chưa? – Trong hai năm.
_______________ có phải là từ nhà của bạn đến trường học của bạn? – Là 3 km.
________________ Bạn có phải? – Tôi ổn. Cảm ơn.
______________ là mẹ của bạn? – Cô ấy bốn mươi.
______________ bạn có đi chợ không? – Để mua ít thức ăn.
_______________ là một cây bút? – là 3.000 đồng.
_______________ ghế có trong lớp không? – Có hai mươi.
_______________ bạn dậy chưa? – Vào 6 giờ sáng
4. Sau đó
sau đó | Cách sử dụng | Dấu hiệu | Ví dụ |
HIỆN TẠI ĐƠN (Hiện tại đơn) – To lớn: nó là trong Khu vực: S + am/ Là/ là Điện thoại: S+am/ Là/ là + không NV: Là/ Là/ Là + S…? – Động từ thường: KĐ: S+V1/ V(s/es) PD: S + không/không + V1 NV: Làm/ Liệu + S + V1…? | – chỉ một thói quen trong hiện tại – chỉ có một sự thật, một sự thật. | – luôn luôn, thường, thường xuyên, thỉnh thoảng, hiếm khi, hiếm khi (ít khi)hiếm khi (ít khi), mỗi, một lần (Một lần), hai lần (hai lần) | – Cô ấy thường xuyên được dậy lúc 6 giờ sáng. – Mặt trời mọc ở phía Đông. (Mặt trời mọc đằng đông) |
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Hiện tại tiếp diễn) Khu vực: S + sáng/ Là/ are + V-ing Điện thoại: S+am/ Là/ are + not + V-ing NV: Là/ Là/Are + S + V-ing? | – hành động đang diễn ra ở hiện tại. | – lúc này, lúc này, lúc này, lúc này – Nhìn! Nhìn – Nghe! Nghe | – Bây giờ chúng ta đang học Tiếng Anh. – Cô ấy đang nấu ăn ngay bây giờ. |
QUÁ KHỨ ĐƠN (Quá khứ đơn) – To lớn: Khu vực: Tôi/ Anh ta/ Cô ấy/ nó + là Bạn/ chúng tôi/ Họ + đã PD: S + không/ không NV: Đã/ là + S…? – Động từ thường: KĐ: S + V2/ V-ed PD: S + không + V1 NV: Đã + S + V1….? | – hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. | – hôm qua, tuần trước, tháng trước, …trước đây, năm 1990, trong quá khứ,… | – Cô ấy đi đến London năm ngoái. – Hôm qua anh ấy đi bộ đến trường. |
TƯƠNG LAI ĐƠN GIẢN (Tương lai đơn) KD: S + sẽ/ sẽ + V1 tôi sẽ = tôi sẽ PD: S + sẽ/ sẽ + không + V1 (sẽ không/ không + V1) NV: Sẽ/ Shall + S + V1…? | – hành động sẽ xảy ra trong tương lai | – ngày mai (ngày mai)tiếp theo, vào năm 2015, tối nay (đêm nay), Sớm (Sớm) …. | – Anh ta sẽ đến trở lại vào ngày mai. – Chúng tôi sẽ không đi đến trường vào chủ nhật tới. |
* Một số động từ bất quy tắc khi chia thì quá khứ đơn:
Nguyên mẫu | Vừa qua | Có nghĩa |
– thì là ở | – đã / là | – nó là trong |
– đi | – đi | – Đi |
– làm | – làm | – làm |
– có | – có | – Vâng |
– hiểu | – đã nhìn thấy | – hiểu |
– cho | – đã đưa cho | – cho |
– cầm lấy | – lấy đi | – nhặt |
– dạy | – dạy | – dạy |
– ăn | – ăn | – ăn |
– gửi | – gởi | – để gửi |
– dạy | – dạy | – dạy |
– nghĩ | – tư tưởng | – nghĩ |
– mua | – đã mua | – mua |
– cắt | – cắt | – cắt, chặt |
– làm | – thực hiện | – làm |
– uống | – Uống | – uống |
– lấy | – được | – vâng, lấy |
– đặt | – đặt | – đặt |
– kể | – kể lại | – kể, kể |
– nhỏ | – ít hơn | – ít hơn |
5. Số thứ tự:
– thứ nhất – thứ mười một – thứ hai mươi mốt
– thứ hai – thứ mười hai – thứ hai mươi hai
– thứ ba – thứ mười ba – thứ hai mươi ba
– thứ tư – thứ mười bốn – thứ hai mươi tư
– thứ năm – thứ mười lăm – thứ hai mươi lăm
– thứ sáu – mười sáu – …………
– thứ bảy – thứ mười bảy – …………..
– thứ tám – thứ mười tám – …………..
– thứ chín – thứ mười chín – …………..
– thứ mười – thứ hai mươi – thứ ba mươi
6. Câu cảm thán:
– Cái gì + một/ an + adj + N!
Ví dụ: Thật là một ngôi nhà đẹp!
Thật là một chiếc xe đắt tiền!
7. Giới từ
* Địa điểm duy nhất:
– trên – bên cạnh
– trong (tỉnh, thành phố) – phía sau
– dưới – trước mặt
– gần (gần) – bên cạnh (bên cạnh)
– bên trái/bên phải – giữa
– bên trái (left) – bên phải (right)
– ở phía sau (ở cuối…) – ngược lại
– on + tên đường
– at + số nhà, tên đường
* Lần duy nhất:
– lúc + giờ – trong + tháng, mùa, năm
– vào + ngày, ngày – từ …đến
– after (sau) – before (trước)
Ví dụ: lúc 6 giờ
vào buổi sáng/buổi chiều/buổi tối
vào tháng 8, vào mùa thu, năm 2012
vào chủ nhật, ngày 20 tháng 7
tư thư hai đên thư bảy
* Phương tiện vận chuyển duy nhất: qua; trên
Bán tại: qua xe hơi; qua xe lửa, qua chiếc máy bay
trên Bàn Chân.
số 8. Câu đề nghị:
– Hãy
– Có nên + V1…
– Bạn có muốn
– Tại sao bạn không
– Thế còn / Thế còn + V-ing…?
Ví dụ: Còn về xem TIVI?
Trả lời: – Ý kiến hay./ Tuyệt vời (Tuyệt)/OK/ – Tôi rất muốn.
– Tôi xin lỗi, tôi không thể.
Ví dụ: Hãy đi xem phim.
Chúng ta có nên chơi bóng đá?
Bạn có muốn đi bơi lội?
9. Hướng dẫn (chỉ đường):
– Bạn có thể vui lòng chỉ cho tôi/ chỉ cho tôi đường đến ….. được không?
– Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào để đến ….?
– đi thẳng (về phía trước) đi thẳng
– rẽ phải/rẽ trái rẽ phải/rẽ trái
– đi vào đường thứ nhất/thứ hai bên phải/trái rẽ phải/trái trên đường thứ nhất/thứ hai
Bán tại:
– Xin lỗi cho tôi hỏi. Làm ơn chỉ cho tôi đường đến siêu thị được không?
– ĐƯỢC RỒI. Đi thẳng. Lấy đường phố đầu tiên bên phải. Siêu thị ở phía trước của bạn.
10. Hỏi giờ: Mấy giờ rồi?
Mấy giờ rồi?
Bạn có thời gian không?
– Đúng thời điểm: Đã + giờ + phút
– Thêm giờ: Đã + phút + qua + giờ hoặc Đã + giờ + phút
– Giờ kém: Bây giờ là + phút + đến + giờ hoặc Đã + giờ + phút
Tài liệu vẫn còn, vui lòng tải về để xem thêm
xem thêm thông tin chi tiết về
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 7
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 7
Hình Ảnh về:
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 7
Video về:
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 7
Wiki về
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 7
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 7 -
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ ít người biết
Hé lộ công thức nha đam, mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
Tỏi hấp mật ong - bài thuốc chữa ho cực hiệu quả
Nha đam và mật ong - Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
Bật mí 3 cách làm mặt nạ khoai tây mật ong giúp da trắng mịn
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
Tổng hợp 50 ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
Tổng hợp 50 hình nền màu hồng pastel 2022
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
Trà gừng mật ong vừa tốt cho sức khỏe vừa giảm cân nhanh
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp trị mụn và trắng da
Danh sách các bài viết
chiase24.com xin gửi đến quý thầy cô và các em học sinh bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cả năm. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 đồng thời là tài liệu hay dành cho quý thầy cô tham khảo nhằm dạy tốt môn Tiếng Anh. 7. Sau đây mời quý thầy cô và các em tham khảo tài liệu.
Ngữ pháp tổng hợp và bài tập Tiếng Anh lớp 71. Từ chỉ tiêu số lượng:

– many + N danh từ đếm được số nhiều
– much + N không đếm được
Ví dụ: Cô ấy có rất nhiều sách.
Có rất nhiều/nhiều nước trong ly.
2. Câu so sánh:
một. So sánh thêm:
Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than..... Tôi cao hơn Tuấn.
Những tính từ dài: S + be + more + adj + than…. Trường tôi đẹp hơn trường bạn.
b. so sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est..... Anh ấy là người cao nhất trong lớp của mình.
Những tính từ dài: S + be + the most + adj …. Trường tôi là đẹp nhất.
c. Một số từ so sánh bất quy tắc:
- tốt / tốt hơn so với tốt nhất
- tệ tệ hơn tệ nhất
3. Từ nghi vấn:
- cái gì cái gì?
- đâu là đâu
- ai ai?
- tại sao tại sao?
- khi nào khi nào
- thế nào?
- bao nhiêu chi phí bao nhiêu?
– bao lâu thì hỏi bao lâu một lần
- bao lâu
- bao xa
- mấy giờ mấy giờ?
– bao nhiêu + N không đếm được bao nhiêu
– bao nhiêu + N để đếm bao nhiêu ở số nhiều
Ví dụ: ______________ bạn có học tiếng Anh không? - Hai lần một tuần.
_______________ bạn đã học tiếng Anh chưa? - Trong hai năm.
_______________ có phải là từ nhà của bạn đến trường học của bạn? - Là 3 km.
________________ Bạn có phải? - Tôi ổn. Cảm ơn.
______________ là mẹ của bạn? - Cô ấy bốn mươi.
______________ bạn có đi chợ không? – Để mua ít thức ăn.
_______________ là một cây bút? – là 3.000 đồng.
_______________ ghế có trong lớp không? – Có hai mươi.
_______________ bạn dậy chưa? - Vào 6 giờ sáng
4. Sau đó
sau đó | Cách sử dụng | Dấu hiệu | Ví dụ |
HIỆN TẠI ĐƠN (Hiện tại đơn) - To lớn: nó là trong Khu vực: S + am/ Là/ là Điện thoại: S+am/ Là/ là + không NV: Là/ Là/ Là + S…? - Động từ thường: KĐ: S+V1/ V(s/es) PD: S + không/không + V1 NV: Làm/ Liệu + S + V1…? | - chỉ một thói quen trong hiện tại - chỉ có một sự thật, một sự thật. | - luôn luôn, thường, thường xuyên, thỉnh thoảng, hiếm khi, hiếm khi (ít khi)hiếm khi (ít khi), mỗi, một lần (Một lần), hai lần (hai lần) | – Cô ấy thường xuyên được dậy lúc 6 giờ sáng. - Mặt trời mọc ở phía Đông. (Mặt trời mọc đằng đông) |
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Hiện tại tiếp diễn) Khu vực: S + sáng/ Là/ are + V-ing Điện thoại: S+am/ Là/ are + not + V-ing NV: Là/ Là/Are + S + V-ing? | - hành động đang diễn ra ở hiện tại. | - lúc này, lúc này, lúc này, lúc này - Nhìn! Nhìn - Nghe! Nghe | - Bây giờ chúng ta đang học Tiếng Anh. - Cô ấy đang nấu ăn ngay bây giờ. |
QUÁ KHỨ ĐƠN (Quá khứ đơn) - To lớn: Khu vực: Tôi/ Anh ta/ Cô ấy/ nó + là Bạn/ chúng tôi/ Họ + đã PD: S + không/ không NV: Đã/ là + S…? - Động từ thường: KĐ: S + V2/ V-ed PD: S + không + V1 NV: Đã + S + V1….? | - hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. | – hôm qua, tuần trước, tháng trước, …trước đây, năm 1990, trong quá khứ,… | - Cô ấy đi đến London năm ngoái. – Hôm qua anh ấy đi bộ đến trường. |
TƯƠNG LAI ĐƠN GIẢN (Tương lai đơn) KD: S + sẽ/ sẽ + V1 tôi sẽ = tôi sẽ PD: S + sẽ/ sẽ + không + V1 (sẽ không/ không + V1) NV: Sẽ/ Shall + S + V1…? | - hành động sẽ xảy ra trong tương lai | - ngày mai (ngày mai)tiếp theo, vào năm 2015, tối nay (đêm nay), Sớm (Sớm) …. | - Anh ta sẽ đến trở lại vào ngày mai. - Chúng tôi sẽ không đi đến trường vào chủ nhật tới. |
* Một số động từ bất quy tắc khi chia thì quá khứ đơn:
Nguyên mẫu | Vừa qua | Có nghĩa |
- thì là ở | - đã / là | - nó là trong |
- đi | - đi | - Đi |
- làm | - làm | - làm |
- có | - có | - Vâng |
- hiểu | - đã nhìn thấy | - hiểu |
- cho | - đã đưa cho | - cho |
- cầm lấy | - lấy đi | - nhặt |
- dạy | - dạy | - dạy |
- ăn | - ăn | - ăn |
- gửi | - gởi | - để gửi |
- dạy | - dạy | - dạy |
- nghĩ | - tư tưởng | - nghĩ |
- mua | - đã mua | - mua |
- cắt | - cắt | - cắt, chặt |
- làm | - thực hiện | - làm |
- uống | - Uống | - uống |
- lấy | - được | – vâng, lấy |
- đặt | - đặt | - đặt |
- kể | - kể lại | - kể, kể |
– nhỏ | - ít hơn | - ít hơn |
5. Số thứ tự:
– thứ nhất – thứ mười một – thứ hai mươi mốt
– thứ hai – thứ mười hai – thứ hai mươi hai
– thứ ba – thứ mười ba – thứ hai mươi ba
– thứ tư – thứ mười bốn – thứ hai mươi tư
– thứ năm – thứ mười lăm – thứ hai mươi lăm
– thứ sáu – mười sáu – …………
– thứ bảy – thứ mười bảy – …………..
– thứ tám – thứ mười tám – …………..
- thứ chín – thứ mười chín – …………..
– thứ mười - thứ hai mươi - thứ ba mươi
6. Câu cảm thán:
– Cái gì + một/ an + adj + N!
Ví dụ: Thật là một ngôi nhà đẹp!
Thật là một chiếc xe đắt tiền!
7. Giới từ
* Địa điểm duy nhất:
- trên - bên cạnh
– trong (tỉnh, thành phố) – phía sau
– dưới – trước mặt
– gần (gần) – bên cạnh (bên cạnh)
– bên trái/bên phải – giữa
– bên trái (left) – bên phải (right)
– ở phía sau (ở cuối…) – ngược lại
– on + tên đường
– at + số nhà, tên đường
* Lần duy nhất:
– lúc + giờ – trong + tháng, mùa, năm
– vào + ngày, ngày – từ …đến
– after (sau) – before (trước)
Ví dụ: lúc 6 giờ
vào buổi sáng/buổi chiều/buổi tối
vào tháng 8, vào mùa thu, năm 2012
vào chủ nhật, ngày 20 tháng 7
tư thư hai đên thư bảy
* Phương tiện vận chuyển duy nhất: qua; trên
Bán tại: qua xe hơi; qua xe lửa, qua chiếc máy bay
trên Bàn Chân.
số 8. Câu đề nghị:
- Hãy
– Có nên + V1…
- Bạn có muốn
– Tại sao bạn không
- Thế còn / Thế còn + V-ing…?
Ví dụ: Còn về xem TIVI?
Trả lời: – Ý kiến hay./ Tuyệt vời (Tuyệt)/OK/ – Tôi rất muốn.
– Tôi xin lỗi, tôi không thể.
Ví dụ: Hãy đi xem phim.
Chúng ta có nên chơi bóng đá?
Bạn có muốn đi bơi lội?
9. Hướng dẫn (chỉ đường):
– Bạn có thể vui lòng chỉ cho tôi/ chỉ cho tôi đường đến ….. được không?
– Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào để đến ….?
- đi thẳng (về phía trước) đi thẳng
– rẽ phải/rẽ trái rẽ phải/rẽ trái
– đi vào đường thứ nhất/thứ hai bên phải/trái rẽ phải/trái trên đường thứ nhất/thứ hai
Bán tại:
- Xin lỗi cho tôi hỏi. Làm ơn chỉ cho tôi đường đến siêu thị được không?
- ĐƯỢC RỒI. Đi thẳng. Lấy đường phố đầu tiên bên phải. Siêu thị ở phía trước của bạn.
10. Hỏi giờ: Mấy giờ rồi?
Mấy giờ rồi?
Bạn có thời gian không?
- Đúng thời điểm: Đã + giờ + phút
– Thêm giờ: Đã + phút + qua + giờ hoặc Đã + giờ + phút
– Giờ kém: Bây giờ là + phút + đến + giờ hoặc Đã + giờ + phút
Tài liệu vẫn còn, vui lòng tải về để xem thêm
[rule_{ruleNumber}]
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ ít người biết
Hé lộ công thức nha đam, mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho cực hiệu quả
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
Bật mí 3 cách làm mặt nạ khoai tây mật ong giúp da trắng mịn
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
Tổng hợp 50 ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
Tổng hợp 50 hình nền màu hồng pastel 2022
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
Trà gừng mật ong vừa tốt cho sức khỏe vừa giảm cân nhanh
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp trị mụn và trắng da
Danh sách các bài viết
chiase24.com xin gửi đến quý thầy cô và các em học sinh bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cả năm. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 đồng thời là tài liệu hay dành cho quý thầy cô tham khảo nhằm dạy tốt môn Tiếng Anh. 7. Sau đây mời quý thầy cô và các em tham khảo tài liệu.
Ngữ pháp tổng hợp và bài tập Tiếng Anh lớp 71. Từ chỉ tiêu số lượng:

– many + N danh từ đếm được số nhiều
– much + N không đếm được
Ví dụ: Cô ấy có rất nhiều sách.
Có rất nhiều/nhiều nước trong ly.
2. Câu so sánh:
một. So sánh thêm:
Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than….. Tôi cao hơn Tuấn.
Những tính từ dài: S + be + more + adj + than…. Trường tôi đẹp hơn trường bạn.
b. so sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est….. Anh ấy là người cao nhất trong lớp của mình.
Những tính từ dài: S + be + the most + adj …. Trường tôi là đẹp nhất.
c. Một số từ so sánh bất quy tắc:
– tốt / tốt hơn so với tốt nhất
– tệ tệ hơn tệ nhất
3. Từ nghi vấn:
– cái gì cái gì?
– đâu là đâu
– ai ai?
– tại sao tại sao?
– khi nào khi nào
– thế nào?
– bao nhiêu chi phí bao nhiêu?
– bao lâu thì hỏi bao lâu một lần
– bao lâu
– bao xa
– mấy giờ mấy giờ?
– bao nhiêu + N không đếm được bao nhiêu
– bao nhiêu + N để đếm bao nhiêu ở số nhiều
Ví dụ: ______________ bạn có học tiếng Anh không? – Hai lần một tuần.
_______________ bạn đã học tiếng Anh chưa? – Trong hai năm.
_______________ có phải là từ nhà của bạn đến trường học của bạn? – Là 3 km.
________________ Bạn có phải? – Tôi ổn. Cảm ơn.
______________ là mẹ của bạn? – Cô ấy bốn mươi.
______________ bạn có đi chợ không? – Để mua ít thức ăn.
_______________ là một cây bút? – là 3.000 đồng.
_______________ ghế có trong lớp không? – Có hai mươi.
_______________ bạn dậy chưa? – Vào 6 giờ sáng
4. Sau đó
sau đó | Cách sử dụng | Dấu hiệu | Ví dụ |
HIỆN TẠI ĐƠN (Hiện tại đơn) – To lớn: nó là trong Khu vực: S + am/ Là/ là Điện thoại: S+am/ Là/ là + không NV: Là/ Là/ Là + S…? – Động từ thường: KĐ: S+V1/ V(s/es) PD: S + không/không + V1 NV: Làm/ Liệu + S + V1…? | – chỉ một thói quen trong hiện tại – chỉ có một sự thật, một sự thật. | – luôn luôn, thường, thường xuyên, thỉnh thoảng, hiếm khi, hiếm khi (ít khi)hiếm khi (ít khi), mỗi, một lần (Một lần), hai lần (hai lần) | – Cô ấy thường xuyên được dậy lúc 6 giờ sáng. – Mặt trời mọc ở phía Đông. (Mặt trời mọc đằng đông) |
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Hiện tại tiếp diễn) Khu vực: S + sáng/ Là/ are + V-ing Điện thoại: S+am/ Là/ are + not + V-ing NV: Là/ Là/Are + S + V-ing? | – hành động đang diễn ra ở hiện tại. | – lúc này, lúc này, lúc này, lúc này – Nhìn! Nhìn – Nghe! Nghe | – Bây giờ chúng ta đang học Tiếng Anh. – Cô ấy đang nấu ăn ngay bây giờ. |
QUÁ KHỨ ĐƠN (Quá khứ đơn) – To lớn: Khu vực: Tôi/ Anh ta/ Cô ấy/ nó + là Bạn/ chúng tôi/ Họ + đã PD: S + không/ không NV: Đã/ là + S…? – Động từ thường: KĐ: S + V2/ V-ed PD: S + không + V1 NV: Đã + S + V1….? | – hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. | – hôm qua, tuần trước, tháng trước, …trước đây, năm 1990, trong quá khứ,… | – Cô ấy đi đến London năm ngoái. – Hôm qua anh ấy đi bộ đến trường. |
TƯƠNG LAI ĐƠN GIẢN (Tương lai đơn) KD: S + sẽ/ sẽ + V1 tôi sẽ = tôi sẽ PD: S + sẽ/ sẽ + không + V1 (sẽ không/ không + V1) NV: Sẽ/ Shall + S + V1…? | – hành động sẽ xảy ra trong tương lai | – ngày mai (ngày mai)tiếp theo, vào năm 2015, tối nay (đêm nay), Sớm (Sớm) …. | – Anh ta sẽ đến trở lại vào ngày mai. – Chúng tôi sẽ không đi đến trường vào chủ nhật tới. |
* Một số động từ bất quy tắc khi chia thì quá khứ đơn:
Nguyên mẫu | Vừa qua | Có nghĩa |
– thì là ở | – đã / là | – nó là trong |
– đi | – đi | – Đi |
– làm | – làm | – làm |
– có | – có | – Vâng |
– hiểu | – đã nhìn thấy | – hiểu |
– cho | – đã đưa cho | – cho |
– cầm lấy | – lấy đi | – nhặt |
– dạy | – dạy | – dạy |
– ăn | – ăn | – ăn |
– gửi | – gởi | – để gửi |
– dạy | – dạy | – dạy |
– nghĩ | – tư tưởng | – nghĩ |
– mua | – đã mua | – mua |
– cắt | – cắt | – cắt, chặt |
– làm | – thực hiện | – làm |
– uống | – Uống | – uống |
– lấy | – được | – vâng, lấy |
– đặt | – đặt | – đặt |
– kể | – kể lại | – kể, kể |
– nhỏ | – ít hơn | – ít hơn |
5. Số thứ tự:
– thứ nhất – thứ mười một – thứ hai mươi mốt
– thứ hai – thứ mười hai – thứ hai mươi hai
– thứ ba – thứ mười ba – thứ hai mươi ba
– thứ tư – thứ mười bốn – thứ hai mươi tư
– thứ năm – thứ mười lăm – thứ hai mươi lăm
– thứ sáu – mười sáu – …………
– thứ bảy – thứ mười bảy – …………..
– thứ tám – thứ mười tám – …………..
– thứ chín – thứ mười chín – …………..
– thứ mười – thứ hai mươi – thứ ba mươi
6. Câu cảm thán:
– Cái gì + một/ an + adj + N!
Ví dụ: Thật là một ngôi nhà đẹp!
Thật là một chiếc xe đắt tiền!
7. Giới từ
* Địa điểm duy nhất:
– trên – bên cạnh
– trong (tỉnh, thành phố) – phía sau
– dưới – trước mặt
– gần (gần) – bên cạnh (bên cạnh)
– bên trái/bên phải – giữa
– bên trái (left) – bên phải (right)
– ở phía sau (ở cuối…) – ngược lại
– on + tên đường
– at + số nhà, tên đường
* Lần duy nhất:
– lúc + giờ – trong + tháng, mùa, năm
– vào + ngày, ngày – từ …đến
– after (sau) – before (trước)
Ví dụ: lúc 6 giờ
vào buổi sáng/buổi chiều/buổi tối
vào tháng 8, vào mùa thu, năm 2012
vào chủ nhật, ngày 20 tháng 7
tư thư hai đên thư bảy
* Phương tiện vận chuyển duy nhất: qua; trên
Bán tại: qua xe hơi; qua xe lửa, qua chiếc máy bay
trên Bàn Chân.
số 8. Câu đề nghị:
– Hãy
– Có nên + V1…
– Bạn có muốn
– Tại sao bạn không
– Thế còn / Thế còn + V-ing…?
Ví dụ: Còn về xem TIVI?
Trả lời: – Ý kiến hay./ Tuyệt vời (Tuyệt)/OK/ – Tôi rất muốn.
– Tôi xin lỗi, tôi không thể.
Ví dụ: Hãy đi xem phim.
Chúng ta có nên chơi bóng đá?
Bạn có muốn đi bơi lội?
9. Hướng dẫn (chỉ đường):
– Bạn có thể vui lòng chỉ cho tôi/ chỉ cho tôi đường đến ….. được không?
– Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào để đến ….?
– đi thẳng (về phía trước) đi thẳng
– rẽ phải/rẽ trái rẽ phải/rẽ trái
– đi vào đường thứ nhất/thứ hai bên phải/trái rẽ phải/trái trên đường thứ nhất/thứ hai
Bán tại:
– Xin lỗi cho tôi hỏi. Làm ơn chỉ cho tôi đường đến siêu thị được không?
– ĐƯỢC RỒI. Đi thẳng. Lấy đường phố đầu tiên bên phải. Siêu thị ở phía trước của bạn.
10. Hỏi giờ: Mấy giờ rồi?
Mấy giờ rồi?
Bạn có thời gian không?
– Đúng thời điểm: Đã + giờ + phút
– Thêm giờ: Đã + phút + qua + giờ hoặc Đã + giờ + phút
– Giờ kém: Bây giờ là + phút + đến + giờ hoặc Đã + giờ + phút
Tài liệu vẫn còn, vui lòng tải về để xem thêm
#Tổng #hợp #ngữ #pháp #và #bài #tập #tiếng #anh #lớp
[rule_3_plain]#Tổng #hợp #ngữ #pháp #và #bài #tập #tiếng #anh #lớp
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
1 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
1 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
1 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
1 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
1 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
1 tháng ago
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
1 tháng ago
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
1 tháng ago
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
2 tháng ago
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
2 tháng ago
Danh mục bài viết
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 7
1. Từ chỉ số lượng:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Related posts:
chiase24.com xin gửi đến quý thầy cô giáo và các em học sinh bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cả năm. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức ngữ pháp môn tiếng Anh lớp 7 đồng thời cũng là tài liệu hay dành cho các thầy cô tham khảo để giảng dạy tốt môn tiếng Anh lớp 7. Sau đây, mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo tài liệu.
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 7
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Từ chỉ số lượng:
Ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 7 cả năm– many + N danh từ đếm được số nhiều
– much + N không đếm được
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ex: She has lots of/ many books.
There is a lot of/ much water in the glass.
2. Câu so sánh:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a. So sánh hơn:
– Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than Tuan.
– Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
b. So sánh nhất:
– Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his class.
– Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most beautiful.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
– good/ well better the best
– bad worse the worst
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3. Từ nghi vấn:
– what cái gì
– where ở đâu
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– who ai
– why tại sao
– when khi nào
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– how như thế nào
– how much giá bao nhiêu
– how often hỏi tần suất
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– how long bao lâu
– how far bao xa
– what time mấy giờ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– how much + N không đếm được có bao nhiêu
– how many + N đếm được số nhiều có bao nhiêu
Ex: ______________ do you learn English? – Twice a week.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
_______________ have you learn English? – For two years.
_______________ is it from your house to your school? – It’s 3 km.
________________ are you? – I’m fine. Thanks.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
______________ is your mother? – She is forty.
______________ do you go to the market? – To buy some food.
_______________ is a pen? – it’s 3,000 dong.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
_______________ chairs are there in the class? – There are twenty.
_______________ do you get up? – At 6 a.m.
4. Thì
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Thì
Cách dùng
Dấu hiệu
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ
SIMPLE PRESENT
(Hiện tại đơn)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– To be: thì, là, ở
KĐ: S + am/ is/ are
PĐ: S + am/ is/ are + not
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
NV: Am/ Is/ Are + S …?
– Động từ thường:
KĐ: S + V1/ V(s/es)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1
NV: Do/ Does + S + V1 …?
– chỉ một thói quen ở hiện tại
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– chỉ một sự thật, một chân lí.
– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), twice (hai lần)
– She often gets up at 6 am.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)
PRESENT CONTINUOUS
(Hiện tại tiếp diễn)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
KĐ: S + am/ is/ are + V-ing
PĐ: S + am/ is/ are + not + V-ing
NV: Am/ Is/Are + S + V-ing?
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– hành động đang diễn ra ở hiện tại.
– at the moment, now, right now, at present
– Look! Nhìn kìa
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Listen! Lắng nghe kìa
– Now, we are learning English.
– She is cooking at the moment.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
SIMPLE PAST
(Quá khứ đơn)
– To be:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
KĐ: I/ He/ She/ It + was
You/ We/ They + were
PĐ: S + wasn’t/ weren’t
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
NV: Was/ were + S …?
– Động từ thường:
KĐ: S + V2/ V-ed
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
PĐ: S + didn’t + V1
NV: Did + S + V1 ….?
– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, …
– She went to London last year.
– Yesterday, he walked to school.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
SIMPLE FUTURE
(Tương lai đơn)
KĐ: S + will/ shall + V1
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
I will = I’ll
PĐ: S + will/ shall + not + V1
(won’t/ shan’t + V1)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
NV: Will/ Shall + S + V1 …?
– hành động sẽ xảy ra trong tương lai
– tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) ….
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– He will come back tomorrow.
– We won’t go to school next Sunday.
* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Nguyên mẫu
Quá khứ
Nghĩa
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– be
– was/ were
– thì, là, ở
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– go
– went
– đi
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– do
– did
– làm
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– have
– had
– có
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– see
– saw
– nhìn thấy
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– give
– gave
– cho
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– take
– took
– lấy
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– teach
– taught
– dạy
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– eat
– ate
– eaten
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– send
– sent
– gửi
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– teach
– taught
– dạy
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– think
– thought
– nghĩ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– buy
– bought
– mua
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– cut
– cut
– cắt, chặt
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– make
– made
– làm
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– drink
– drank
– uống
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– get
– got
– có, lấy
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– put
– put
– đặt, để
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– tell
– told
– kể, bảo
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– lttle
– less
– ít hơn
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
5. Số thứ tự:
– first – eleventh – twenty-first
– second – twelfth – twenty-second
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– third – thirteenth – twenty-third
– fourth – fourteenth – twenty-fourth
– fifth – fifteenth – twenty-fifth
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– sixth – sixteen – ……………
– seventh – seventeenth – …………..
– eighth – eighteenth – …………..
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– ninth – nineteenth – …………..
– tenth – twentieth – thirtieth
6. Câu cảm thán:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– What + a/ an + adj + N!
Ex: What a beautiful house!
What an expensive car!
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
7. Giới từ
* Chỉ nơi chốn:
– on – next to
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– in (tỉnh, thành phố) – behind
– under – in front of
– near (gần) – beside (bên cạnh)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– to the left/ the right of – between
– on the left (bên trái) – on the right (bên phải)
– at the back of (ở cuối …) – opposite
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– on + tên đường
– at + số nhà, tên đường
* Chỉ thời gian:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– at + giờ – in + tháng, mùa, năm
– on + thứ, ngày – from …to
– after (sau khi) – before (trước khi)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ex: at 6 o’clock
in the morning/ in the afternoon/ in the evening
in August, in the autumn, in 2012
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
on Sunday, on 20th July
from Monday to Saturday
* Chỉ phương tiện giao thông: by; on
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ex: by car; by train, by plane
on foot.
8. Câu đề nghị:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Let’s
– Should we + V1 …
– Would you like to
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Why don’t you
– What about / How about + V-ing …?
Ex: What about watching TV?
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Câu trả lời: – Good idea./ Great (tuyệt)/ OK/ – I’d love to.
– I’m sorry, I can’t.
Ex: Let’s go to the cinema.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Should we play football?
Would you like to go swimming?
9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Could you please show me/ tell me the way to the ….., please?
– Could you tell me how to get to the ….?
– go straight (ahead) đi thẳng
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– turn right/ turn left quẹo phải/ quẹo trái
– take the first/ second street on the right/ on the left quẹo phải/ trái ở con đường thứ nhất/ thứ hai
Ex:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?
– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you.
10. Hỏi giờ: What time is it?
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
What’s the time?
Do you have the time?
– Giờ đúng: It’s + giờ + phút
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút
– Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
5/5 – (655 bình chọn)
Related posts:Bài tập tiếng Anh lớp 7 (Có đáp án) – Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 7
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 4, 5
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh lớp 8 học kỳ II
Tổng hợp bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 12
.u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f:active, .u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Chứng minh câu Đoàn kết là sức mạnh vô địch (8 Mẫu)
#Tổng #hợp #ngữ #pháp #và #bài #tập #tiếng #anh #lớp
[rule_2_plain]#Tổng #hợp #ngữ #pháp #và #bài #tập #tiếng #anh #lớp
[rule_2_plain]#Tổng #hợp #ngữ #pháp #và #bài #tập #tiếng #anh #lớp
[rule_3_plain]#Tổng #hợp #ngữ #pháp #và #bài #tập #tiếng #anh #lớp
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
1 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
1 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
1 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
1 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
1 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
1 tháng ago
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
1 tháng ago
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
1 tháng ago
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
2 tháng ago
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
2 tháng ago
Danh mục bài viết
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 7
1. Từ chỉ số lượng:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Related posts:
chiase24.com xin gửi đến quý thầy cô giáo và các em học sinh bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cả năm. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức ngữ pháp môn tiếng Anh lớp 7 đồng thời cũng là tài liệu hay dành cho các thầy cô tham khảo để giảng dạy tốt môn tiếng Anh lớp 7. Sau đây, mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo tài liệu.
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 7
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Từ chỉ số lượng:
Ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 7 cả năm– many + N danh từ đếm được số nhiều
– much + N không đếm được
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ex: She has lots of/ many books.
There is a lot of/ much water in the glass.
2. Câu so sánh:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a. So sánh hơn:
– Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than Tuan.
– Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
b. So sánh nhất:
– Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his class.
– Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most beautiful.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
– good/ well better the best
– bad worse the worst
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3. Từ nghi vấn:
– what cái gì
– where ở đâu
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– who ai
– why tại sao
– when khi nào
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– how như thế nào
– how much giá bao nhiêu
– how often hỏi tần suất
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– how long bao lâu
– how far bao xa
– what time mấy giờ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– how much + N không đếm được có bao nhiêu
– how many + N đếm được số nhiều có bao nhiêu
Ex: ______________ do you learn English? – Twice a week.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
_______________ have you learn English? – For two years.
_______________ is it from your house to your school? – It’s 3 km.
________________ are you? – I’m fine. Thanks.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
______________ is your mother? – She is forty.
______________ do you go to the market? – To buy some food.
_______________ is a pen? – it’s 3,000 dong.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
_______________ chairs are there in the class? – There are twenty.
_______________ do you get up? – At 6 a.m.
4. Thì
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Thì
Cách dùng
Dấu hiệu
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ
SIMPLE PRESENT
(Hiện tại đơn)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– To be: thì, là, ở
KĐ: S + am/ is/ are
PĐ: S + am/ is/ are + not
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
NV: Am/ Is/ Are + S …?
– Động từ thường:
KĐ: S + V1/ V(s/es)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1
NV: Do/ Does + S + V1 …?
– chỉ một thói quen ở hiện tại
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– chỉ một sự thật, một chân lí.
– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), twice (hai lần)
– She often gets up at 6 am.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)
PRESENT CONTINUOUS
(Hiện tại tiếp diễn)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
KĐ: S + am/ is/ are + V-ing
PĐ: S + am/ is/ are + not + V-ing
NV: Am/ Is/Are + S + V-ing?
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– hành động đang diễn ra ở hiện tại.
– at the moment, now, right now, at present
– Look! Nhìn kìa
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Listen! Lắng nghe kìa
– Now, we are learning English.
– She is cooking at the moment.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
SIMPLE PAST
(Quá khứ đơn)
– To be:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
KĐ: I/ He/ She/ It + was
You/ We/ They + were
PĐ: S + wasn’t/ weren’t
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
NV: Was/ were + S …?
– Động từ thường:
KĐ: S + V2/ V-ed
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
PĐ: S + didn’t + V1
NV: Did + S + V1 ….?
– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, …
– She went to London last year.
– Yesterday, he walked to school.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
SIMPLE FUTURE
(Tương lai đơn)
KĐ: S + will/ shall + V1
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
I will = I’ll
PĐ: S + will/ shall + not + V1
(won’t/ shan’t + V1)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
NV: Will/ Shall + S + V1 …?
– hành động sẽ xảy ra trong tương lai
– tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) ….
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– He will come back tomorrow.
– We won’t go to school next Sunday.
* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Nguyên mẫu
Quá khứ
Nghĩa
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– be
– was/ were
– thì, là, ở
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– go
– went
– đi
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– do
– did
– làm
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– have
– had
– có
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– see
– saw
– nhìn thấy
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– give
– gave
– cho
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– take
– took
– lấy
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– teach
– taught
– dạy
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– eat
– ate
– eaten
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– send
– sent
– gửi
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– teach
– taught
– dạy
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– think
– thought
– nghĩ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– buy
– bought
– mua
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– cut
– cut
– cắt, chặt
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– make
– made
– làm
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– drink
– drank
– uống
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– get
– got
– có, lấy
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– put
– put
– đặt, để
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– tell
– told
– kể, bảo
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– lttle
– less
– ít hơn
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
5. Số thứ tự:
– first – eleventh – twenty-first
– second – twelfth – twenty-second
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– third – thirteenth – twenty-third
– fourth – fourteenth – twenty-fourth
– fifth – fifteenth – twenty-fifth
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– sixth – sixteen – ……………
– seventh – seventeenth – …………..
– eighth – eighteenth – …………..
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– ninth – nineteenth – …………..
– tenth – twentieth – thirtieth
6. Câu cảm thán:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– What + a/ an + adj + N!
Ex: What a beautiful house!
What an expensive car!
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
7. Giới từ
* Chỉ nơi chốn:
– on – next to
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– in (tỉnh, thành phố) – behind
– under – in front of
– near (gần) – beside (bên cạnh)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– to the left/ the right of – between
– on the left (bên trái) – on the right (bên phải)
– at the back of (ở cuối …) – opposite
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– on + tên đường
– at + số nhà, tên đường
* Chỉ thời gian:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– at + giờ – in + tháng, mùa, năm
– on + thứ, ngày – from …to
– after (sau khi) – before (trước khi)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ex: at 6 o’clock
in the morning/ in the afternoon/ in the evening
in August, in the autumn, in 2012
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
on Sunday, on 20th July
from Monday to Saturday
* Chỉ phương tiện giao thông: by; on
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ex: by car; by train, by plane
on foot.
8. Câu đề nghị:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Let’s
– Should we + V1 …
– Would you like to
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Why don’t you
– What about / How about + V-ing …?
Ex: What about watching TV?
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Câu trả lời: – Good idea./ Great (tuyệt)/ OK/ – I’d love to.
– I’m sorry, I can’t.
Ex: Let’s go to the cinema.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Should we play football?
Would you like to go swimming?
9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Could you please show me/ tell me the way to the ….., please?
– Could you tell me how to get to the ….?
– go straight (ahead) đi thẳng
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– turn right/ turn left quẹo phải/ quẹo trái
– take the first/ second street on the right/ on the left quẹo phải/ trái ở con đường thứ nhất/ thứ hai
Ex:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?
– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you.
10. Hỏi giờ: What time is it?
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
What’s the time?
Do you have the time?
– Giờ đúng: It’s + giờ + phút
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút
– Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
5/5 – (655 bình chọn)
Related posts:Bài tập tiếng Anh lớp 7 (Có đáp án) – Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 7
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 4, 5
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh lớp 8 học kỳ II
Tổng hợp bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 12
.u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f:active, .u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u2a87badb99d0b8e0a3104e0d1936c67f:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Chứng minh câu Đoàn kết là sức mạnh vô địch (8 Mẫu)
Chuyên mục: Học tập
#Tổng #hợp #ngữ #pháp #và #bài #tập #tiếng #anh #lớp