Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 – Giáo án dạy thêm hè lớp 4 lên lớp 5

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ ít người biết
Hé lộ công thức nha đam, mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho cực hiệu quả
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
Bật mí 3 cách làm mặt nạ khoai tây mật ong giúp da trắng mịn
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
Tổng hợp 50 ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
Tổng hợp 50 hình nền màu hồng pastel 2022
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
Trà gừng mật ong vừa tốt cho sức khỏe vừa giảm cân nhanh
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp trị mụn và trắng da
Danh sách các bài viết
Kế hoạch ôn tập hè lớp 4 lên 5 được chiase24.com sưu tầm và tổng hợp gửi đến gia sư dạy kèm hè cho các em học sinh vừa học xong lớp 4 và chuẩn bị lên lớp 5. Hi vọng với bộ giáo án. Đề ôn tập hè này sẽ giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian soạn giáo án và có những bài học hay, bổ ích cho các em học sinh.
Kế hoạch ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 được biên soạn rất chi tiết và cụ thể cho các đối tượng. Nội dung các bài giảng trong giáo án ôn hè lớp 4 lên 5 không chỉ củng cố những kiến thức đã học trong năm học lớp 4 mà còn giới thiệu cho các em những kiến thức mới trong năm học. khối 5.
Sau đây mời quý thầy cô và các bậc phụ huynh tải toàn bộ kế hoạch ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 để tham khảo và cho các em ôn tập.
Giáo án dạy kèm hè lớp 4 lên lớp 5
Tuần 1
Thứ ba ngày ….. tháng …. năm 20….
Toán học
Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh tìm hiểu về:
– Đọc, viết số thập phân.
– Dãy số tự nhiên và đặc điểm của nó.
So sánh, sắp thứ tự các số tự nhiên.
– Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Ổn định về tổ chức
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
* Học sinh làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
Mẫu: 2345 = 2000 + 300 + 40 + 5.
13 579; 20 468 ; 45 037 ; 39 405 ; 68 040 ; 50 006 .
Bài tập 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số gồm 11 chục và 11 đơn vị.
– Viết số: ……………………………………
– Đọc số:……………………
b) Số gồm 23 trăm 45 đơn vị.
– Viết số: ……………………………………
– Đọc số:……………………
Bài tập 3: Viết:
a) Số lớn nhất có 10 chữ số.
b) Số lớn nhất có 10 chữ số khác nhau.
c) Số bé nhất có 10 chữ số.
d) Số bé nhất có 10 chữ số khác nhau.
Bài tập 4:
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
111 234 ; 121 111 ; 99 375 ; 89 753 ; 9 999 ; 12 345 .
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
89 897 ; 98 798 ; 678 954 ; 459 876 ; 59 876 .
Bài tập 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) Trong các số: 475 ; 340 ; 785 ; 106 ; 335 ; 1 760 ; 5 147 .
– Các số chia hết cho 5 là:…………………….
– Số chia hết cho cả 2 và 5 là:…………………….
– Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:…………………….
b) Trong các số 741; 567 ; 656 ; 3 249 ; 4 986 ; 5 133 ; 9 234 .
– Số chia hết cho 3 là:…………………….
– Các số chia hết cho cả 3 và 9 là:…………………….
– Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là:…………………….
* GV chấm, sửa cho HS.
C. Củng cố, dặn dò:
– HS nhắc lại nội dung vừa học.
Hướng dẫn học sinh ôn tập và làm bài trong: Ôn tập hè.
_________________________________________
Toán học
Ôn tập: Phép cộng các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: Ôn tập về phép cộng các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất của phép cộng, tìm số hạng chưa biết trong phép cộng…, giải các bài toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu các bước thực hiện phép cộng.
– HS trả lời, GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
– HS làm các bài tập sau:
+ Bài 1: Tính rồi tính:
21 567 + 43 897 6 792 + 240 854
9 761 + 56 973 50 505 + 950 909
975 032 + 87 321 150 287 + 950 995
– GV gọi HS làm bảng con, dưới lớp làm bảng con.
– Giáo viên sửa bài và củng cố cách đặt tính, đặt tính.
+ Bài 2: Tìm x, biết:
a) x + 327 = 98 765 b) x + 435 = 467 + 108
c) 98 653 + x = 21 564 + 78 650
– GV gọi HS làm trên bảng.
– HS làm vào vở.
– GV sửa bài.
+ Bài 3: Tính theo cách thuận tiện nhất:
a) 2009 + 3901 + 1991 + 1099
b) 51980 + 19699 + 10301 + 18020
c) 2035 + 1728 + 2965
d) 1234 + 5678 + 766 + 322
+ Bài 4: Một xã có 16745 người. Sau một năm dân số tăng thêm 89 người. Sau một năm nữa, dân số tăng thêm 88 người. Hỏi:
a) Hỏi sau 2 năm dân số của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
b) Sau 2 năm xã đó có bao nhiêu dân?
– GV chấm và sửa một số bài làm của HS.
C. Củng cố, dặn dò:
– Khắc sâu kiến thức vừa ôn tập cho học sinh
Ôn tập và chuẩn bị cho bài sau.
Tài liệu vẫn còn, vui lòng tải về để xem thêm
xem thêm thông tin chi tiết về
Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 – Giáo án dạy thêm hè lớp 4 lên lớp 5
Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 – Giáo án dạy thêm hè lớp 4 lên lớp 5
Hình Ảnh về:
Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 – Giáo án dạy thêm hè lớp 4 lên lớp 5
Video về:
Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 – Giáo án dạy thêm hè lớp 4 lên lớp 5
Wiki về
Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 – Giáo án dạy thêm hè lớp 4 lên lớp 5
Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 – Giáo án dạy thêm hè lớp 4 lên lớp 5 -
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ ít người biết
Hé lộ công thức nha đam, mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
Tỏi hấp mật ong - bài thuốc chữa ho cực hiệu quả
Nha đam và mật ong - Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
Bật mí 3 cách làm mặt nạ khoai tây mật ong giúp da trắng mịn
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
Tổng hợp 50 ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
Tổng hợp 50 hình nền màu hồng pastel 2022
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
Trà gừng mật ong vừa tốt cho sức khỏe vừa giảm cân nhanh
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp trị mụn và trắng da
Danh sách các bài viết
Kế hoạch ôn tập hè lớp 4 lên 5 được chiase24.com sưu tầm và tổng hợp gửi đến gia sư dạy kèm hè cho các em học sinh vừa học xong lớp 4 và chuẩn bị lên lớp 5. Hi vọng với bộ giáo án. Đề ôn tập hè này sẽ giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian soạn giáo án và có những bài học hay, bổ ích cho các em học sinh.
Kế hoạch ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 được biên soạn rất chi tiết và cụ thể cho các đối tượng. Nội dung các bài giảng trong giáo án ôn hè lớp 4 lên 5 không chỉ củng cố những kiến thức đã học trong năm học lớp 4 mà còn giới thiệu cho các em những kiến thức mới trong năm học. khối 5.
Sau đây mời quý thầy cô và các bậc phụ huynh tải toàn bộ kế hoạch ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 để tham khảo và cho các em ôn tập.
Giáo án dạy kèm hè lớp 4 lên lớp 5
Tuần 1
Thứ ba ngày ….. tháng …. năm 20….
Toán học
Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh tìm hiểu về:
- Đọc, viết số thập phân.
– Dãy số tự nhiên và đặc điểm của nó.
So sánh, sắp thứ tự các số tự nhiên.
– Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Ổn định về tổ chức
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
* Học sinh làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
Mẫu: 2345 = 2000 + 300 + 40 + 5.
13 579; 20 468 ; 45 037 ; 39 405 ; 68 040 ; 50 006 .
Bài tập 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số gồm 11 chục và 11 đơn vị.
- Viết số: ……………………………………
– Đọc số:……………………
b) Số gồm 23 trăm 45 đơn vị.
- Viết số: ……………………………………
– Đọc số:……………………
Bài tập 3: Viết:
a) Số lớn nhất có 10 chữ số.
b) Số lớn nhất có 10 chữ số khác nhau.
c) Số bé nhất có 10 chữ số.
d) Số bé nhất có 10 chữ số khác nhau.
Bài tập 4:
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
111 234 ; 121 111 ; 99 375 ; 89 753 ; 9 999 ; 12 345 .
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
89 897 ; 98 798 ; 678 954 ; 459 876 ; 59 876 .
Bài tập 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) Trong các số: 475 ; 340 ; 785 ; 106 ; 335 ; 1 760 ; 5 147 .
– Các số chia hết cho 5 là:…………………….
– Số chia hết cho cả 2 và 5 là:…………………….
– Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:…………………….
b) Trong các số 741; 567 ; 656 ; 3 249 ; 4 986 ; 5 133 ; 9 234 .
– Số chia hết cho 3 là:…………………….
– Các số chia hết cho cả 3 và 9 là:…………………….
– Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là:…………………….
* GV chấm, sửa cho HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
Hướng dẫn học sinh ôn tập và làm bài trong: Ôn tập hè.
_________________________________________
Toán học
Ôn tập: Phép cộng các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: Ôn tập về phép cộng các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất của phép cộng, tìm số hạng chưa biết trong phép cộng..., giải các bài toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu các bước thực hiện phép cộng.
- HS trả lời, GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
- HS làm các bài tập sau:
+ Bài 1: Tính rồi tính:
21 567 + 43 897 6 792 + 240 854
9 761 + 56 973 50 505 + 950 909
975 032 + 87 321 150 287 + 950 995
- GV gọi HS làm bảng con, dưới lớp làm bảng con.
- Giáo viên sửa bài và củng cố cách đặt tính, đặt tính.
+ Bài 2: Tìm x, biết:
a) x + 327 = 98 765 b) x + 435 = 467 + 108
c) 98 653 + x = 21 564 + 78 650
- GV gọi HS làm trên bảng.
- HS làm vào vở.
- GV sửa bài.
+ Bài 3: Tính theo cách thuận tiện nhất:
a) 2009 + 3901 + 1991 + 1099
b) 51980 + 19699 + 10301 + 18020
c) 2035 + 1728 + 2965
d) 1234 + 5678 + 766 + 322
+ Bài 4: Một xã có 16745 người. Sau một năm dân số tăng thêm 89 người. Sau một năm nữa, dân số tăng thêm 88 người. Hỏi:
a) Hỏi sau 2 năm dân số của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
b) Sau 2 năm xã đó có bao nhiêu dân?
- GV chấm và sửa một số bài làm của HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu kiến thức vừa ôn tập cho học sinh
Ôn tập và chuẩn bị cho bài sau.
Tài liệu vẫn còn, vui lòng tải về để xem thêm
[rule_{ruleNumber}]
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ ít người biết
Hé lộ công thức nha đam, mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho cực hiệu quả
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
Bật mí 3 cách làm mặt nạ khoai tây mật ong giúp da trắng mịn
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
Tổng hợp 50 ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
Tổng hợp 50 hình nền màu hồng pastel 2022
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
Trà gừng mật ong vừa tốt cho sức khỏe vừa giảm cân nhanh
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp trị mụn và trắng da
Danh sách các bài viết
Kế hoạch ôn tập hè lớp 4 lên 5 được chiase24.com sưu tầm và tổng hợp gửi đến gia sư dạy kèm hè cho các em học sinh vừa học xong lớp 4 và chuẩn bị lên lớp 5. Hi vọng với bộ giáo án. Đề ôn tập hè này sẽ giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian soạn giáo án và có những bài học hay, bổ ích cho các em học sinh.
Kế hoạch ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 được biên soạn rất chi tiết và cụ thể cho các đối tượng. Nội dung các bài giảng trong giáo án ôn hè lớp 4 lên 5 không chỉ củng cố những kiến thức đã học trong năm học lớp 4 mà còn giới thiệu cho các em những kiến thức mới trong năm học. khối 5.
Sau đây mời quý thầy cô và các bậc phụ huynh tải toàn bộ kế hoạch ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 để tham khảo và cho các em ôn tập.
Giáo án dạy kèm hè lớp 4 lên lớp 5
Tuần 1
Thứ ba ngày ….. tháng …. năm 20….
Toán học
Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh tìm hiểu về:
– Đọc, viết số thập phân.
– Dãy số tự nhiên và đặc điểm của nó.
So sánh, sắp thứ tự các số tự nhiên.
– Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Ổn định về tổ chức
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
* Học sinh làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
Mẫu: 2345 = 2000 + 300 + 40 + 5.
13 579; 20 468 ; 45 037 ; 39 405 ; 68 040 ; 50 006 .
Bài tập 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số gồm 11 chục và 11 đơn vị.
– Viết số: ……………………………………
– Đọc số:……………………
b) Số gồm 23 trăm 45 đơn vị.
– Viết số: ……………………………………
– Đọc số:……………………
Bài tập 3: Viết:
a) Số lớn nhất có 10 chữ số.
b) Số lớn nhất có 10 chữ số khác nhau.
c) Số bé nhất có 10 chữ số.
d) Số bé nhất có 10 chữ số khác nhau.
Bài tập 4:
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
111 234 ; 121 111 ; 99 375 ; 89 753 ; 9 999 ; 12 345 .
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
89 897 ; 98 798 ; 678 954 ; 459 876 ; 59 876 .
Bài tập 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) Trong các số: 475 ; 340 ; 785 ; 106 ; 335 ; 1 760 ; 5 147 .
– Các số chia hết cho 5 là:…………………….
– Số chia hết cho cả 2 và 5 là:…………………….
– Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:…………………….
b) Trong các số 741; 567 ; 656 ; 3 249 ; 4 986 ; 5 133 ; 9 234 .
– Số chia hết cho 3 là:…………………….
– Các số chia hết cho cả 3 và 9 là:…………………….
– Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là:…………………….
* GV chấm, sửa cho HS.
C. Củng cố, dặn dò:
– HS nhắc lại nội dung vừa học.
Hướng dẫn học sinh ôn tập và làm bài trong: Ôn tập hè.
_________________________________________
Toán học
Ôn tập: Phép cộng các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: Ôn tập về phép cộng các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất của phép cộng, tìm số hạng chưa biết trong phép cộng…, giải các bài toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu các bước thực hiện phép cộng.
– HS trả lời, GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
– HS làm các bài tập sau:
+ Bài 1: Tính rồi tính:
21 567 + 43 897 6 792 + 240 854
9 761 + 56 973 50 505 + 950 909
975 032 + 87 321 150 287 + 950 995
– GV gọi HS làm bảng con, dưới lớp làm bảng con.
– Giáo viên sửa bài và củng cố cách đặt tính, đặt tính.
+ Bài 2: Tìm x, biết:
a) x + 327 = 98 765 b) x + 435 = 467 + 108
c) 98 653 + x = 21 564 + 78 650
– GV gọi HS làm trên bảng.
– HS làm vào vở.
– GV sửa bài.
+ Bài 3: Tính theo cách thuận tiện nhất:
a) 2009 + 3901 + 1991 + 1099
b) 51980 + 19699 + 10301 + 18020
c) 2035 + 1728 + 2965
d) 1234 + 5678 + 766 + 322
+ Bài 4: Một xã có 16745 người. Sau một năm dân số tăng thêm 89 người. Sau một năm nữa, dân số tăng thêm 88 người. Hỏi:
a) Hỏi sau 2 năm dân số của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
b) Sau 2 năm xã đó có bao nhiêu dân?
– GV chấm và sửa một số bài làm của HS.
C. Củng cố, dặn dò:
– Khắc sâu kiến thức vừa ôn tập cho học sinh
Ôn tập và chuẩn bị cho bài sau.
Tài liệu vẫn còn, vui lòng tải về để xem thêm
#Giáo #án #ôn #tập #hè #lớp #lên #lớp #Giáo #án #dạy #thêm #hè #lớp #lên #lớp
[rule_3_plain]#Giáo #án #ôn #tập #hè #lớp #lên #lớp #Giáo #án #dạy #thêm #hè #lớp #lên #lớp
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
1 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
1 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
1 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
1 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
1 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
1 tháng ago
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
1 tháng ago
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
1 tháng ago
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
1 tháng ago
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
1 tháng ago
Danh mục bài viết
Giáo án dạy thêm hè lớp 4 lên lớp 5Related posts:
Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 được chiase24.com sưu tầm và tổng hợp gửi đến các giáo viên dạy thêm hè cho các em học sinh mới học xong lớp 4 đang chuẩn bị lên lớp 5. Hi vọng với bộ giáo án ôn tập hè này sẽ giúp các thầy cô tiết kiệm được thời gian soạn giáo án đồng thời có những tiết dạy thật hay và bổ ích dành cho các em học sinh.
Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 được biên soạn rất chi tiết và cụ thể các môn học. Nội dung các bài giảng trong giáo án dạy hè lớp 4 lên lớp 5 không chỉ củng cố cho các em học sinh các kiến thức đã học trong năm lớp 4 mà còn giới thiệu cho các em làm quen với các kiến thức mới trong năm học lớp 5.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Sau đây, mời quý thầy cô và các bậc phụ huynh cùng tải về trọn bộ Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 để tham khảo và cho các em học sinh ôn tập.
Giáo án dạy thêm hè lớp 4 lên lớp 5
Tuần 1
Thứ ba ngày….. tháng …. năm 20….
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Toán
Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Giúp HS ôn tập về:
– Đọc viết các số trong hệ thập phân.
– Dãy số tự nhiên và các đặc điểm của nó.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
.u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8:active, .u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Tổng hợp mở bài Cuộc chia tay của những con búp bê (22 mẫu)– Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
A. ổn định tổ chức
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
* HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Mẫu: 2345 = 2000 + 300 + 40 + 5.
13 579; 20 468 ; 45 037 ; 39 405 ; 68 040 ; 50 006.
Bài tập 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a) Số gồm 11 chục và 11 đơn vị.
– Viết số: ……………………………………
– Đọc số: ……………………………………
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
b) Số gồm 23 trăm và 45 đơn vị.
– Viết số: ……………………………………
– Đọc số: ……………………………………
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập 3: Viết:
a) Số lớn nhất có 10 chữ số.
b) Số lớn nhất có 10 chữ số khác nhau.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
c) Số bé nhất có 10 chữ số.
d) Số bé nhất có 10 chữ số khác nhau.
Bài tập 4:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
111 234 ; 121 111 ; 99 375 ; 89 753 ; 9 999 ; 12 345.
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
89 897 ; 98 798 ; 678 954 ; 459 876 ; 59 876.
Bài tập 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) Trong các số: 475 ; 340 ; 785 ; 106 ; 335 ; 1 760 ; 5 147.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Các số chia hết cho 5 là: ……………………………….
– Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: …………………….
.u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41:active, .u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Giải Toán 8 Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng– Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: …………………….
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
b) Trong các số 741; 567 ; 656 ; 3 249 ; 4 986 ; 5 133 ; 9 234.
– Các số chia hết cho 3 là: ……………………………….
– Các số chia hết cho cả 3 và 9 là: …………………….
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: …………………….
* GV chấm và chữa bài cho HS.
C. Củng cố, dặn dò:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
Dặn HS ôn bài và làm bài trong: Ôn tập hè.
____________________________________________
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Toán
Ôn tập: Phép cộng số tự nhiên
I. Mục tiêu:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Giúp HS: Ôn tập về phép cộng số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất phép cộng, tìm số hạng chưa biết trong phép cộng…, giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Nêu các bước thực hiện phép cộng.
– HS trả lời, GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
– HS làm các bài tập sau:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính:
21 567 + 43 897 6 792 + 240 854
9 761 + 56 973 50 505 + 950 909
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
975 032 + 87 321 150 287 + 950 995
– GV gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con.
– GV chữa bài và củng cố cách đặt tính và tính.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+ Bài 2: Tìm x, biết:
a) x + 327 = 98 765 b) x + 435 = 467 + 108
.ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d:active, .ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Người liên lạc nhỏ trang 112 – Tiếng Việt Lớp 3 tập 1 – Tuần 14c) 98 653 + x = 21 564 + 78 650
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– GV gọi HS lên bảng làm.
– HS làm vào vở.
– GV chữa bài.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+ Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2009 + 3901 + 1991 + 1099
b) 51980 + 19699 + 10301 + 18020
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
c) 2035 + 1728 + 2965
d) 1234 + 5678 + 766 + 322
+ Bài 4: Một xã có 16745 người. Sau một năm số dân tăng thêm 89 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 88 người. Hỏi:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a) Sau 2 năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
b) Sau 2 năm số dân của xã đó có bao nhiêu người?
– GV chấm và chữa một số bài làm của HS.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
C. Củng cố, dặn dò:
– Khắc sâu kiến thức vừa ôn cho HS
Ôn bài và chuẩn bị cho bài sau.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
5/5 – (706 bình chọn)
Related posts:Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 – Giáo án dạy thêm hè lớp 2 lên lớp 3
Giáo án ôn tập hè lớp 5 lên lớp 6 môn Toán
Giáo án dạy hè ôn lớp 5 lên lớp 6 – Giáo án dạy bồi dưỡng học sinh lớp 5 lên lớp 6
Giáo án dạy hè lớp 4 lên lớp 5 – Giáo án dạy hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán, tiếng Việt
#Giáo #án #ôn #tập #hè #lớp #lên #lớp #Giáo #án #dạy #thêm #hè #lớp #lên #lớp
[rule_2_plain]#Giáo #án #ôn #tập #hè #lớp #lên #lớp #Giáo #án #dạy #thêm #hè #lớp #lên #lớp
[rule_2_plain]#Giáo #án #ôn #tập #hè #lớp #lên #lớp #Giáo #án #dạy #thêm #hè #lớp #lên #lớp
[rule_3_plain]#Giáo #án #ôn #tập #hè #lớp #lên #lớp #Giáo #án #dạy #thêm #hè #lớp #lên #lớp
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
1 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
1 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
1 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
1 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
1 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
1 tháng ago
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
1 tháng ago
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
1 tháng ago
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
1 tháng ago
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
1 tháng ago
Danh mục bài viết
Giáo án dạy thêm hè lớp 4 lên lớp 5Related posts:
Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 được chiase24.com sưu tầm và tổng hợp gửi đến các giáo viên dạy thêm hè cho các em học sinh mới học xong lớp 4 đang chuẩn bị lên lớp 5. Hi vọng với bộ giáo án ôn tập hè này sẽ giúp các thầy cô tiết kiệm được thời gian soạn giáo án đồng thời có những tiết dạy thật hay và bổ ích dành cho các em học sinh.
Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 được biên soạn rất chi tiết và cụ thể các môn học. Nội dung các bài giảng trong giáo án dạy hè lớp 4 lên lớp 5 không chỉ củng cố cho các em học sinh các kiến thức đã học trong năm lớp 4 mà còn giới thiệu cho các em làm quen với các kiến thức mới trong năm học lớp 5.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Sau đây, mời quý thầy cô và các bậc phụ huynh cùng tải về trọn bộ Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 để tham khảo và cho các em học sinh ôn tập.
Giáo án dạy thêm hè lớp 4 lên lớp 5
Tuần 1
Thứ ba ngày….. tháng …. năm 20….
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Toán
Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Giúp HS ôn tập về:
– Đọc viết các số trong hệ thập phân.
– Dãy số tự nhiên và các đặc điểm của nó.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
.u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8:active, .u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u55b8d71c7b8247a67f2da667f8c98cc8:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Tổng hợp mở bài Cuộc chia tay của những con búp bê (22 mẫu)– Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
A. ổn định tổ chức
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
* HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Mẫu: 2345 = 2000 + 300 + 40 + 5.
13 579; 20 468 ; 45 037 ; 39 405 ; 68 040 ; 50 006.
Bài tập 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a) Số gồm 11 chục và 11 đơn vị.
– Viết số: ……………………………………
– Đọc số: ……………………………………
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
b) Số gồm 23 trăm và 45 đơn vị.
– Viết số: ……………………………………
– Đọc số: ……………………………………
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập 3: Viết:
a) Số lớn nhất có 10 chữ số.
b) Số lớn nhất có 10 chữ số khác nhau.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
c) Số bé nhất có 10 chữ số.
d) Số bé nhất có 10 chữ số khác nhau.
Bài tập 4:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
111 234 ; 121 111 ; 99 375 ; 89 753 ; 9 999 ; 12 345.
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
89 897 ; 98 798 ; 678 954 ; 459 876 ; 59 876.
Bài tập 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) Trong các số: 475 ; 340 ; 785 ; 106 ; 335 ; 1 760 ; 5 147.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Các số chia hết cho 5 là: ……………………………….
– Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: …………………….
.u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41:active, .u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u99322e9c4747c6242df23aef65eb4f41:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Giải Toán 8 Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng– Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: …………………….
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
b) Trong các số 741; 567 ; 656 ; 3 249 ; 4 986 ; 5 133 ; 9 234.
– Các số chia hết cho 3 là: ……………………………….
– Các số chia hết cho cả 3 và 9 là: …………………….
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: …………………….
* GV chấm và chữa bài cho HS.
C. Củng cố, dặn dò:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
Dặn HS ôn bài và làm bài trong: Ôn tập hè.
____________________________________________
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Toán
Ôn tập: Phép cộng số tự nhiên
I. Mục tiêu:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Giúp HS: Ôn tập về phép cộng số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất phép cộng, tìm số hạng chưa biết trong phép cộng…, giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Nêu các bước thực hiện phép cộng.
– HS trả lời, GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
– HS làm các bài tập sau:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính:
21 567 + 43 897 6 792 + 240 854
9 761 + 56 973 50 505 + 950 909
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
975 032 + 87 321 150 287 + 950 995
– GV gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con.
– GV chữa bài và củng cố cách đặt tính và tính.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+ Bài 2: Tìm x, biết:
a) x + 327 = 98 765 b) x + 435 = 467 + 108
.ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d:active, .ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ua887825518a9d4b8dfb7ba2c452f499d:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Người liên lạc nhỏ trang 112 – Tiếng Việt Lớp 3 tập 1 – Tuần 14c) 98 653 + x = 21 564 + 78 650
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– GV gọi HS lên bảng làm.
– HS làm vào vở.
– GV chữa bài.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+ Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2009 + 3901 + 1991 + 1099
b) 51980 + 19699 + 10301 + 18020
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
c) 2035 + 1728 + 2965
d) 1234 + 5678 + 766 + 322
+ Bài 4: Một xã có 16745 người. Sau một năm số dân tăng thêm 89 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 88 người. Hỏi:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a) Sau 2 năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
b) Sau 2 năm số dân của xã đó có bao nhiêu người?
– GV chấm và chữa một số bài làm của HS.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
C. Củng cố, dặn dò:
– Khắc sâu kiến thức vừa ôn cho HS
Ôn bài và chuẩn bị cho bài sau.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
5/5 – (706 bình chọn)
Related posts:Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 – Giáo án dạy thêm hè lớp 2 lên lớp 3
Giáo án ôn tập hè lớp 5 lên lớp 6 môn Toán
Giáo án dạy hè ôn lớp 5 lên lớp 6 – Giáo án dạy bồi dưỡng học sinh lớp 5 lên lớp 6
Giáo án dạy hè lớp 4 lên lớp 5 – Giáo án dạy hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán, tiếng Việt
Chuyên mục: Học tập
#Giáo #án #ôn #tập #hè #lớp #lên #lớp #Giáo #án #dạy #thêm #hè #lớp #lên #lớp