Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 (Có đáp án) – Ôn tập Tiếng Việt lớp 5

Bạn đang xem:
Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 (Có đáp án) – Ôn tập Tiếng Việt lớp 5
tại tranquoctoan.edu.vn

Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả

5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết

Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp

Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

Danh mục bài viết

Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 gồm 5 đề được phân loại theo từng dạng bài cụ thể, kèm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức phần Luyện từ và câu trong chương trình Tiếng Việt lớp 5.

Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo, thay đổi một số câu hỏi cho phù hợp với học sinh của mình. Sau đó giao bài cho các em luyện tập phần luyện từ và câu đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 5 đề ôn tập luyện từ, câu lớp 5:

Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5

Đề số 1

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Con………….. cha là nhà có phúc.

2. Giỏ nhà ai, ………………nhà nấy.

3. Cọp chết để da, người ta chết để …………..

4. Góp…………thành bão.

5. Góp…………nên rừng.

6. Người ta là …………đất.

7. Gan………dạ sắt.

8. Gan……….tướng quân.

9. ……………như ruột ngựa.

10. Sông có ………, người có lúc.

Bài 2. Xếp các từ: “giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít” vào các chủ điểm dưới đây:

Tổ quốc

Trẻ em

Nhân hậu

Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

1. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Từ đồng âm
B. Từ nhiều nghĩa
C. Từ đồng nghĩa
D. Từ trái nghĩa

2. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là?

A. Ươn
B. Thiu
C. Non
D. Sống

3. Từ “cánh” trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển

4. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?

A. Quả ớt đỏ chói
B. Mấy quả ớt đỏ chói
C. Khe dậu
D. Quả ớt

5. Trạng ngữ của câu: “Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.” là gì?

A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.
B. Buổi chiều
C. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.
D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.

Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 9: Phân tích hai khổ thơ cuối bài Đoàn thuyền đánh cá

6. Câu nào dưới đây là câu ghép?

A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.
B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.
C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.

7. Tác giả của bài thơ “Cửa sông” là?

A. Quang Huy
B. Định Hải
C. Thanh Thảo
D. Tố Hữu

8. Các vế câu ghép: “Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.” được nối với nhau bằng cách nào?

A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.
B. Nối bằng cặp quan hệ từ.
C. Nối bằng cặp từ hô ứng.
D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.

9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?

A. Nguyên nhân và kết quả
B. Tương phản
C. Tăng tiến
D. Giả thiết và kết quả

10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?

A. Từ “và” trong câu “Bé và cơm rất nhanh”.
B. Từ “hay” trong câu: “Cuốn truyện đó rất hay”.
C. Từ “như” trong câu: “Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở.”
D. Từ “với” trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.

Đề số 2

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Nam……..nữ tú

2. Trai tài gái………….

3. Cầu được ước ……..

4. Ước của ……….mùa

5. Đứng núi này………núi nọ.

6. Non xanh nước ………

7. Kề vai ……….cánh.

8. Muôn người như……….

9. Đồng cam……..khổ

10. Bốn biển một…………

Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.

Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa.

Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận xã hội về bệnh vô cảm (12 mẫu)

2. Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại.

3. Hà Nội có Hồ Gươm

Nước xanh như pha mực

Bên hồ ngọn …………….

Viết thơ lên trời cao.

(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)

4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ………….

5. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….?

6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ ……………………..

7. Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi ………..mới ngoan.

8. ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ.

10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng………………..

Đề số 3

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Đồng ………. hợp lực.
2. Đồng sức đồng ………….
3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no.
4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết.
5. Thật thà là …….quỷ quái.
6. Cây ………….không sợ chết đứng.
7. Trẻ cậy cha, già cậy………..
8. Tre già ……….mọc
9. Trẻ người………..dạ
10. Trẻ trồng na, già trồng ………..

Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ.
4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ.
5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….
6. Cố đô của Việt Nam là ……………
7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ.
8. Cặp quan hệ từ “vì – ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ………….
10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.

Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

1. Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?

A. Trút
B. Đổ
C. Thả
D. Rót

Xem Thêm:  Thuyết minh về đàn bầu (Dàn ý + 4 mẫu) – Những bài văn mẫu lớp 8

2. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?

A. Quan hệ từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Danh từ

3. Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?

A. Bài ca về trái đất.
B. Cửa sông.
C. Gọi bạn
D. Nếu chúng mình có phép lạ.

4. Cấu tạo của tiếng “huyền” là?

A. Âm đầu, âm chính, thanh.
B. Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu.
C. Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối thanh điệu.
D. Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh điệu.

5. Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ?

A. Bà của Lan năm nay 70 tuổi.
B. Bà ơi, bà có khỏe không?
C. Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà tôi.
D. Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm bổng.

6. Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây?

“Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im”

(Hoàng Trung Thông)

A. 2 danh từ
B. 3 danh từ
C. 4 danh từ
D. 5 danh từ

7. Xét về mặt từ loại, nhóm từ: “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung?

A. Đều là tính từ
B. Đều là danh từ
C. Đều là động từ
D. Đều là đại từ

8. Trái nghĩa với từ “ căng” trong “bụng căng” là?

A. Phệ
B. Nhỏ
C. Yếu
D. Lép

9. Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển

10. Từ nào không thuộc nhóm trong những từ: “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”?

A. Chậm
B. Thong thả
C. Muộn
D. Từ từ

5/5 – (627 bình chọn)

xem thêm thông tin chi tiết về
Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 (Có đáp án) – Ôn tập Tiếng Việt lớp 5

Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 (Có đáp án) – Ôn tập Tiếng Việt lớp 5

Hình Ảnh về:
Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 (Có đáp án) – Ôn tập Tiếng Việt lớp 5

Video về:
Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 (Có đáp án) – Ôn tập Tiếng Việt lớp 5

Wiki về
Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 (Có đáp án) – Ôn tập Tiếng Việt lớp 5


Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 (Có đáp án) – Ôn tập Tiếng Việt lớp 5 -

Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả

5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết

Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp

Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

Danh mục bài viết

Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 gồm 5 đề được phân loại theo từng dạng bài cụ thể, kèm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức phần Luyện từ và câu trong chương trình Tiếng Việt lớp 5.

Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo, thay đổi một số câu hỏi cho phù hợp với học sinh của mình. Sau đó giao bài cho các em luyện tập phần luyện từ và câu đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 5 đề ôn tập luyện từ, câu lớp 5:

Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5

Đề số 1

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Con………….. cha là nhà có phúc.

2. Giỏ nhà ai, ………………nhà nấy.

3. Cọp chết để da, người ta chết để …………..

4. Góp…………thành bão.

5. Góp…………nên rừng.

6. Người ta là …………đất.

7. Gan………dạ sắt.

8. Gan……….tướng quân.

9. ……………như ruột ngựa.

10. Sông có ………, người có lúc.

Bài 2. Xếp các từ: “giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít” vào các chủ điểm dưới đây:

Tổ quốc

Trẻ em

Nhân hậu

Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

1. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Từ đồng âm
B. Từ nhiều nghĩa
C. Từ đồng nghĩa
D. Từ trái nghĩa

2. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là?

A. Ươn
B. Thiu
C. Non
D. Sống

3. Từ “cánh” trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển

4. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?

A. Quả ớt đỏ chói
B. Mấy quả ớt đỏ chói
C. Khe dậu
D. Quả ớt

5. Trạng ngữ của câu: “Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.” là gì?

A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.
B. Buổi chiều
C. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.
D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.

Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 9: Phân tích hai khổ thơ cuối bài Đoàn thuyền đánh cá

6. Câu nào dưới đây là câu ghép?

A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.
B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.
C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.

7. Tác giả của bài thơ “Cửa sông” là?

A. Quang Huy
B. Định Hải
C. Thanh Thảo
D. Tố Hữu

8. Các vế câu ghép: “Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.” được nối với nhau bằng cách nào?

A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.
B. Nối bằng cặp quan hệ từ.
C. Nối bằng cặp từ hô ứng.
D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.

9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?

A. Nguyên nhân và kết quả
B. Tương phản
C. Tăng tiến
D. Giả thiết và kết quả

10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?

A. Từ “và” trong câu “Bé và cơm rất nhanh”.
B. Từ “hay” trong câu: “Cuốn truyện đó rất hay”.
C. Từ “như” trong câu: “Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở.”
D. Từ “với” trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.

Đề số 2

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Nam……..nữ tú

2. Trai tài gái………….

3. Cầu được ước ……..

4. Ước của ……….mùa

5. Đứng núi này………núi nọ.

6. Non xanh nước ………

7. Kề vai ……….cánh.

8. Muôn người như……….

9. Đồng cam……..khổ

10. Bốn biển một…………

Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.

Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa.

Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận xã hội về bệnh vô cảm (12 mẫu)

2. Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại.

3. Hà Nội có Hồ Gươm

Nước xanh như pha mực

Bên hồ ngọn …………….

Viết thơ lên trời cao.

(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)

4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ………….

5. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….?

6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ ……………………..

7. Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi ………..mới ngoan.

8. ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ.

10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng………………..

Đề số 3

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Đồng ………. hợp lực.
2. Đồng sức đồng ………….
3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no.
4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết.
5. Thật thà là …….quỷ quái.
6. Cây ………….không sợ chết đứng.
7. Trẻ cậy cha, già cậy………..
8. Tre già ……….mọc
9. Trẻ người………..dạ
10. Trẻ trồng na, già trồng ………..

Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ.
4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ.
5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….
6. Cố đô của Việt Nam là ……………
7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ.
8. Cặp quan hệ từ “vì – ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ………….
10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.

Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

1. Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?

A. Trút
B. Đổ
C. Thả
D. Rót

Xem Thêm:  Thuyết minh về đàn bầu (Dàn ý + 4 mẫu) - Những bài văn mẫu lớp 8

2. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?

A. Quan hệ từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Danh từ

3. Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?

A. Bài ca về trái đất.
B. Cửa sông.
C. Gọi bạn
D. Nếu chúng mình có phép lạ.

4. Cấu tạo của tiếng “huyền” là?

A. Âm đầu, âm chính, thanh.
B. Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu.
C. Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối thanh điệu.
D. Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh điệu.

5. Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ?

A. Bà của Lan năm nay 70 tuổi.
B. Bà ơi, bà có khỏe không?
C. Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà tôi.
D. Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm bổng.

6. Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây?

“Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im”

(Hoàng Trung Thông)

A. 2 danh từ
B. 3 danh từ
C. 4 danh từ
D. 5 danh từ

7. Xét về mặt từ loại, nhóm từ: “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung?

A. Đều là tính từ
B. Đều là danh từ
C. Đều là động từ
D. Đều là đại từ

8. Trái nghĩa với từ “ căng” trong “bụng căng” là?

A. Phệ
B. Nhỏ
C. Yếu
D. Lép

9. Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển

10. Từ nào không thuộc nhóm trong những từ: “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”?

A. Chậm
B. Thong thả
C. Muộn
D. Từ từ

5/5 - (627 bình chọn)

[rule_{ruleNumber}]

Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả

5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết

Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp

Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

Danh mục bài viết

Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 gồm 5 đề được phân loại theo từng dạng bài cụ thể, kèm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức phần Luyện từ và câu trong chương trình Tiếng Việt lớp 5.

Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo, thay đổi một số câu hỏi cho phù hợp với học sinh của mình. Sau đó giao bài cho các em luyện tập phần luyện từ và câu đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 5 đề ôn tập luyện từ, câu lớp 5:

Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5

Đề số 1

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Con………….. cha là nhà có phúc.

2. Giỏ nhà ai, ………………nhà nấy.

3. Cọp chết để da, người ta chết để …………..

4. Góp…………thành bão.

5. Góp…………nên rừng.

6. Người ta là …………đất.

7. Gan………dạ sắt.

8. Gan……….tướng quân.

9. ……………như ruột ngựa.

10. Sông có ………, người có lúc.

Bài 2. Xếp các từ: “giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít” vào các chủ điểm dưới đây:

Tổ quốc

Trẻ em

Nhân hậu

Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

1. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Từ đồng âm
B. Từ nhiều nghĩa
C. Từ đồng nghĩa
D. Từ trái nghĩa

2. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là?

A. Ươn
B. Thiu
C. Non
D. Sống

3. Từ “cánh” trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển

4. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?

A. Quả ớt đỏ chói
B. Mấy quả ớt đỏ chói
C. Khe dậu
D. Quả ớt

5. Trạng ngữ của câu: “Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.” là gì?

A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.
B. Buổi chiều
C. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.
D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.

Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 9: Phân tích hai khổ thơ cuối bài Đoàn thuyền đánh cá

6. Câu nào dưới đây là câu ghép?

A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.
B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.
C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.

7. Tác giả của bài thơ “Cửa sông” là?

A. Quang Huy
B. Định Hải
C. Thanh Thảo
D. Tố Hữu

8. Các vế câu ghép: “Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.” được nối với nhau bằng cách nào?

A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.
B. Nối bằng cặp quan hệ từ.
C. Nối bằng cặp từ hô ứng.
D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.

9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?

A. Nguyên nhân và kết quả
B. Tương phản
C. Tăng tiến
D. Giả thiết và kết quả

10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?

A. Từ “và” trong câu “Bé và cơm rất nhanh”.
B. Từ “hay” trong câu: “Cuốn truyện đó rất hay”.
C. Từ “như” trong câu: “Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở.”
D. Từ “với” trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.

Đề số 2

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Nam……..nữ tú

2. Trai tài gái………….

3. Cầu được ước ……..

4. Ước của ……….mùa

5. Đứng núi này………núi nọ.

6. Non xanh nước ………

7. Kề vai ……….cánh.

8. Muôn người như……….

9. Đồng cam……..khổ

10. Bốn biển một…………

Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.

Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa.

Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận xã hội về bệnh vô cảm (12 mẫu)

2. Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại.

3. Hà Nội có Hồ Gươm

Nước xanh như pha mực

Bên hồ ngọn …………….

Viết thơ lên trời cao.

(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)

4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ………….

5. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….?

6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ ……………………..

7. Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi ………..mới ngoan.

8. ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ.

10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng………………..

Đề số 3

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Đồng ………. hợp lực.
2. Đồng sức đồng ………….
3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no.
4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết.
5. Thật thà là …….quỷ quái.
6. Cây ………….không sợ chết đứng.
7. Trẻ cậy cha, già cậy………..
8. Tre già ……….mọc
9. Trẻ người………..dạ
10. Trẻ trồng na, già trồng ………..

Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ.
4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ.
5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….
6. Cố đô của Việt Nam là ……………
7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ.
8. Cặp quan hệ từ “vì – ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ………….
10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.

Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

1. Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?

A. Trút
B. Đổ
C. Thả
D. Rót

Xem Thêm:  Thuyết minh về đàn bầu (Dàn ý + 4 mẫu) – Những bài văn mẫu lớp 8

2. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?

A. Quan hệ từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Danh từ

3. Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?

A. Bài ca về trái đất.
B. Cửa sông.
C. Gọi bạn
D. Nếu chúng mình có phép lạ.

4. Cấu tạo của tiếng “huyền” là?

A. Âm đầu, âm chính, thanh.
B. Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu.
C. Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối thanh điệu.
D. Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh điệu.

5. Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ?

A. Bà của Lan năm nay 70 tuổi.
B. Bà ơi, bà có khỏe không?
C. Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà tôi.
D. Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm bổng.

6. Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây?

“Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im”

(Hoàng Trung Thông)

A. 2 danh từ
B. 3 danh từ
C. 4 danh từ
D. 5 danh từ

7. Xét về mặt từ loại, nhóm từ: “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung?

A. Đều là tính từ
B. Đều là danh từ
C. Đều là động từ
D. Đều là đại từ

8. Trái nghĩa với từ “ căng” trong “bụng căng” là?

A. Phệ
B. Nhỏ
C. Yếu
D. Lép

9. Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển

10. Từ nào không thuộc nhóm trong những từ: “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”?

A. Chậm
B. Thong thả
C. Muộn
D. Từ từ

5/5 – (627 bình chọn)

#Bộ #đề #luyện #từ #và #câu #lớp #Có #đáp #án #Ôn #tập #Tiếng #Việt #lớp

[rule_3_plain]

#Bộ #đề #luyện #từ #và #câu #lớp #Có #đáp #án #Ôn #tập #Tiếng #Việt #lớp

Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

2 tháng ago

Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

2 tháng ago

Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả

2 tháng ago

5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết

2 tháng ago

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết

5 tháng ago

Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp

5 tháng ago

Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà

5 tháng ago

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

5 tháng ago

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

5 tháng ago

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

5 tháng ago

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022

5 tháng ago

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

5 tháng ago

Danh mục bài viết

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });

Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5Đề số 1Đề số 2Đề số 3Related posts:

Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 gồm 5 đề được phân loại theo từng dạng bài cụ thể, kèm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức phần Luyện từ và câu trong chương trình Tiếng Việt lớp 5.

Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo, thay đổi một số câu hỏi cho phù hợp với học sinh của mình. Sau đó giao bài cho các em luyện tập phần luyện từ và câu đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 5 đề ôn tập luyện từ, câu lớp 5:
Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5
Đề số 1
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Con………….. cha là nhà có phúc.
2. Giỏ nhà ai, ………………nhà nấy.

3. Cọp chết để da, người ta chết để …………..
4. Góp…………thành bão.
5. Góp…………nên rừng.
6. Người ta là …………đất.
7. Gan………dạ sắt.
8. Gan……….tướng quân.
9. ……………như ruột ngựa.
10. Sông có ………, người có lúc.

Bài 2. Xếp các từ: “giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít” vào các chủ điểm dưới đây:
Tổ quốc
Trẻ em
Nhân hậu
Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
1. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ đồng âmB. Từ nhiều nghĩaC. Từ đồng nghĩaD. Từ trái nghĩa
2. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là?
A. ƯơnB. ThiuC. NonD. Sống
3. Từ “cánh” trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
A. Nghĩa gốcB. Nghĩa chuyển
4. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?
A. Quả ớt đỏ chóiB. Mấy quả ớt đỏ chóiC. Khe dậuD. Quả ớt
5. Trạng ngữ của câu: “Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.” là gì?
A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.B. Buổi chiềuC. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.
.u9eb90957718596538aac437a6a90871f { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u9eb90957718596538aac437a6a90871f:active, .u9eb90957718596538aac437a6a90871f:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u9eb90957718596538aac437a6a90871f { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u9eb90957718596538aac437a6a90871f .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u9eb90957718596538aac437a6a90871f .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u9eb90957718596538aac437a6a90871f:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 9: Phân tích hai khổ thơ cuối bài Đoàn thuyền đánh cá6. Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.
7. Tác giả của bài thơ “Cửa sông” là?
A. Quang HuyB. Định HảiC. Thanh ThảoD. Tố Hữu
8. Các vế câu ghép: “Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.” được nối với nhau bằng cách nào?
A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.B. Nối bằng cặp quan hệ từ.C. Nối bằng cặp từ hô ứng.D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.
9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?
A. Nguyên nhân và kết quảB. Tương phảnC. Tăng tiếnD. Giả thiết và kết quả
10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?
A. Từ “và” trong câu “Bé và cơm rất nhanh”.B. Từ “hay” trong câu: “Cuốn truyện đó rất hay”.C. Từ “như” trong câu: “Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở.”D. Từ “với” trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.
Đề số 2
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Nam……..nữ tú
2. Trai tài gái………….
3. Cầu được ước ……..
4. Ước của ……….mùa
5. Đứng núi này………núi nọ.
6. Non xanh nước ………
7. Kề vai ……….cánh.
8. Muôn người như……….
9. Đồng cam……..khổ
10. Bốn biển một…………
Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.
Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.
1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa.
.u781a803094712d21374c881919c9a7f4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u781a803094712d21374c881919c9a7f4:active, .u781a803094712d21374c881919c9a7f4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u781a803094712d21374c881919c9a7f4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u781a803094712d21374c881919c9a7f4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u781a803094712d21374c881919c9a7f4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u781a803094712d21374c881919c9a7f4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận xã hội về bệnh vô cảm (12 mẫu)2. Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại.
3. Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn …………….
Viết thơ lên trời cao.
(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ………….
5. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….?
6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ ……………………..
7. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi ………..mới ngoan.
8. ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ.
10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng………………..
Đề số 3
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Đồng ………. hợp lực.2. Đồng sức đồng ………….3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no. 4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết. 5. Thật thà là …….quỷ quái. 6. Cây ………….không sợ chết đứng. 7. Trẻ cậy cha, già cậy………..8. Tre già ……….mọc9. Trẻ người………..dạ10. Trẻ trồng na, già trồng ………..
Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.
1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. 2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. 3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ. 4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ. 5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….6. Cố đô của Việt Nam là ……………7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ. 8. Cặp quan hệ từ “vì – ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. 9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ………….10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.
Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
1. Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?
A. TrútB. ĐổC. ThảD. Rót
.u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781:active, .u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Thuyết minh về đàn bầu (Dàn ý + 4 mẫu) – Những bài văn mẫu lớp 82. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?
A. Quan hệ từB. Động từC. Tính từD. Danh từ
3. Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?
A. Bài ca về trái đất. B. Cửa sông.C. Gọi bạnD. Nếu chúng mình có phép lạ.
4. Cấu tạo của tiếng “huyền” là?
A. Âm đầu, âm chính, thanh.B. Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu. C. Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối thanh điệu. D. Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh điệu.
5. Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ?
A. Bà của Lan năm nay 70 tuổi. B. Bà ơi, bà có khỏe không?C. Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà tôi. D. Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm bổng.
6. Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây?
“Thuyền ta chầm chậm vào Ba BểNúi dựng cheo leo, hồ lặng im”
(Hoàng Trung Thông)
A. 2 danh từB. 3 danh từC. 4 danh từD. 5 danh từ
7. Xét về mặt từ loại, nhóm từ: “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung?
A. Đều là tính từB. Đều là danh từC. Đều là động từD. Đều là đại từ
8. Trái nghĩa với từ “ căng” trong “bụng căng” là?
A. PhệB. NhỏC. YếuD. Lép
9. Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
A. Nghĩa gốcB. Nghĩa chuyển
10. Từ nào không thuộc nhóm trong những từ: “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”?
A. ChậmB. Thong thảC. MuộnD. Từ từ

5/5 – (627 bình chọn)

Related posts:Luyện từ và câu: Ôn tập về câu trang 171 – Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 17 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1
Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa trang 7 – Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 1 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1
Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa trang 66 – Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 7 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1
Luyện từ và câu: Quan hệ từ trang 109 – Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 11 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

#Bộ #đề #luyện #từ #và #câu #lớp #Có #đáp #án #Ôn #tập #Tiếng #Việt #lớp

[rule_2_plain]

#Bộ #đề #luyện #từ #và #câu #lớp #Có #đáp #án #Ôn #tập #Tiếng #Việt #lớp

[rule_2_plain]

#Bộ #đề #luyện #từ #và #câu #lớp #Có #đáp #án #Ôn #tập #Tiếng #Việt #lớp

[rule_3_plain]

#Bộ #đề #luyện #từ #và #câu #lớp #Có #đáp #án #Ôn #tập #Tiếng #Việt #lớp

Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

2 tháng ago

Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

2 tháng ago

Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả

2 tháng ago

5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết

2 tháng ago

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết

5 tháng ago

Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp

5 tháng ago

Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà

5 tháng ago

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

5 tháng ago

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

5 tháng ago

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

5 tháng ago

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022

5 tháng ago

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

5 tháng ago

Danh mục bài viết

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });

Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5Đề số 1Đề số 2Đề số 3Related posts:

Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 gồm 5 đề được phân loại theo từng dạng bài cụ thể, kèm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức phần Luyện từ và câu trong chương trình Tiếng Việt lớp 5.

Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo, thay đổi một số câu hỏi cho phù hợp với học sinh của mình. Sau đó giao bài cho các em luyện tập phần luyện từ và câu đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 5 đề ôn tập luyện từ, câu lớp 5:
Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5
Đề số 1
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Con………….. cha là nhà có phúc.
2. Giỏ nhà ai, ………………nhà nấy.

3. Cọp chết để da, người ta chết để …………..
4. Góp…………thành bão.
5. Góp…………nên rừng.
6. Người ta là …………đất.
7. Gan………dạ sắt.
8. Gan……….tướng quân.
9. ……………như ruột ngựa.
10. Sông có ………, người có lúc.

Bài 2. Xếp các từ: “giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít” vào các chủ điểm dưới đây:
Tổ quốc
Trẻ em
Nhân hậu
Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
1. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ đồng âmB. Từ nhiều nghĩaC. Từ đồng nghĩaD. Từ trái nghĩa
2. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là?
A. ƯơnB. ThiuC. NonD. Sống
3. Từ “cánh” trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
A. Nghĩa gốcB. Nghĩa chuyển
4. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?
A. Quả ớt đỏ chóiB. Mấy quả ớt đỏ chóiC. Khe dậuD. Quả ớt
5. Trạng ngữ của câu: “Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.” là gì?
A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.B. Buổi chiềuC. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.
.u9eb90957718596538aac437a6a90871f { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u9eb90957718596538aac437a6a90871f:active, .u9eb90957718596538aac437a6a90871f:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u9eb90957718596538aac437a6a90871f { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u9eb90957718596538aac437a6a90871f .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u9eb90957718596538aac437a6a90871f .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u9eb90957718596538aac437a6a90871f:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 9: Phân tích hai khổ thơ cuối bài Đoàn thuyền đánh cá6. Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.
7. Tác giả của bài thơ “Cửa sông” là?
A. Quang HuyB. Định HảiC. Thanh ThảoD. Tố Hữu
8. Các vế câu ghép: “Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.” được nối với nhau bằng cách nào?
A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.B. Nối bằng cặp quan hệ từ.C. Nối bằng cặp từ hô ứng.D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.
9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?
A. Nguyên nhân và kết quảB. Tương phảnC. Tăng tiếnD. Giả thiết và kết quả
10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?
A. Từ “và” trong câu “Bé và cơm rất nhanh”.B. Từ “hay” trong câu: “Cuốn truyện đó rất hay”.C. Từ “như” trong câu: “Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở.”D. Từ “với” trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.
Đề số 2
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Nam……..nữ tú
2. Trai tài gái………….
3. Cầu được ước ……..
4. Ước của ……….mùa
5. Đứng núi này………núi nọ.
6. Non xanh nước ………
7. Kề vai ……….cánh.
8. Muôn người như……….
9. Đồng cam……..khổ
10. Bốn biển một…………
Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.
Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.
1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa.
.u781a803094712d21374c881919c9a7f4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u781a803094712d21374c881919c9a7f4:active, .u781a803094712d21374c881919c9a7f4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u781a803094712d21374c881919c9a7f4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u781a803094712d21374c881919c9a7f4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u781a803094712d21374c881919c9a7f4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u781a803094712d21374c881919c9a7f4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận xã hội về bệnh vô cảm (12 mẫu)2. Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại.
3. Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn …………….
Viết thơ lên trời cao.
(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ………….
5. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….?
6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ ……………………..
7. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi ………..mới ngoan.
8. ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ.
10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng………………..
Đề số 3
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Đồng ………. hợp lực.2. Đồng sức đồng ………….3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no. 4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết. 5. Thật thà là …….quỷ quái. 6. Cây ………….không sợ chết đứng. 7. Trẻ cậy cha, già cậy………..8. Tre già ……….mọc9. Trẻ người………..dạ10. Trẻ trồng na, già trồng ………..
Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.
1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. 2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. 3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ. 4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ. 5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….6. Cố đô của Việt Nam là ……………7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ. 8. Cặp quan hệ từ “vì – ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. 9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ………….10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.
Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
1. Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?
A. TrútB. ĐổC. ThảD. Rót
.u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781:active, .u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u84ce740885963e803fa6e3a59f7e5781:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Thuyết minh về đàn bầu (Dàn ý + 4 mẫu) – Những bài văn mẫu lớp 82. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?
A. Quan hệ từB. Động từC. Tính từD. Danh từ
3. Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?
A. Bài ca về trái đất. B. Cửa sông.C. Gọi bạnD. Nếu chúng mình có phép lạ.
4. Cấu tạo của tiếng “huyền” là?
A. Âm đầu, âm chính, thanh.B. Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu. C. Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối thanh điệu. D. Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh điệu.
5. Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ?
A. Bà của Lan năm nay 70 tuổi. B. Bà ơi, bà có khỏe không?C. Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà tôi. D. Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm bổng.
6. Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây?
“Thuyền ta chầm chậm vào Ba BểNúi dựng cheo leo, hồ lặng im”
(Hoàng Trung Thông)
A. 2 danh từB. 3 danh từC. 4 danh từD. 5 danh từ
7. Xét về mặt từ loại, nhóm từ: “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung?
A. Đều là tính từB. Đều là danh từC. Đều là động từD. Đều là đại từ
8. Trái nghĩa với từ “ căng” trong “bụng căng” là?
A. PhệB. NhỏC. YếuD. Lép
9. Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
A. Nghĩa gốcB. Nghĩa chuyển
10. Từ nào không thuộc nhóm trong những từ: “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”?
A. ChậmB. Thong thảC. MuộnD. Từ từ

5/5 – (627 bình chọn)

Related posts:Luyện từ và câu: Ôn tập về câu trang 171 – Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 17 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1
Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa trang 7 – Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 1 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1
Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa trang 66 – Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 7 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1
Luyện từ và câu: Quan hệ từ trang 109 – Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 11 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

Chuyên mục: Học tập
#Bộ #đề #luyện #từ #và #câu #lớp #Có #đáp #án #Ôn #tập #Tiếng #Việt #lớp

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button