Bài tập Luyện từ và câu lớp 4 – Bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ ít người biết
Hé lộ công thức nha đam, mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho cực hiệu quả
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
Bật mí 3 cách làm mặt nạ khoai tây mật ong giúp da trắng mịn
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
Tổng hợp 50 ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
Tổng hợp 50 hình nền màu hồng pastel 2022
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
Trà gừng mật ong vừa tốt cho sức khỏe vừa giảm cân nhanh
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp trị mụn và trắng da
Danh sách các bài viết
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4
Các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 4 là bài tập phân biệt danh từ, động từ và tính từ trong Tiếng Việt lớp 4. Tài liệu này giúp các em học sinh ôn tập các kiến thức về danh từ như danh từ chung, danh từ riêng, động từ, tính từ nhằm phát triển tốt hơn môn Tiếng Việt. Mời quý thầy cô và các em tải về Bài tập luyện từ và câu lớp 4 để tham khảo và ôn tập. Chúc thầy cô và các em có tiết học bổ ích.
Danh từ
Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:
Con chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Vàng trên lưng lấp lánh. Bốn quả bóng cánh giấy. Cái đầu tròn và đôi mắt long lanh như thủy tinh.
Bài 2: Tìm các danh từ trong bài thơ sau:
một. Quê hương là cánh diều
Tuổi thơ tôi bị bỏ rơi trên cánh đồng
Quê hương là con thuyền nhỏ
Vươn lên các nước ven sông hòa bình.
b. Cô thành lập trại
Chống áp bức cường quyền
Nghe cô gọi
Cả nước ta vùng lên.
Bài 3: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:
“Ngôi làng đã thức dậy. Đó đây, những ngọn lửa hồng bập bùng trên bếp lò. Ngoài đồng đã có tiếng chân người đi lại, có tiếng thì thào gọi nhau.
Bài 4: Tìm danh từ trong câu sau:
Ngay trên lăng, mười tám cây cổ thụ nghìn năm tuổi tượng trưng cho một đội quân danh dự đang đứng trang nghiêm.
Bài 5: Xác định từ loại từ: “vui, buồn, đẹp, đau” và tìm thêm những từ tương tự.
Bài 6: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong đoạn văn sau:
Rừng xanh, hoa chuối đỏ tươi
High Pass eo thon dao ánh nắng
Giấc mơ ngày xuân nở trắng rừng
Nhớ người đan nón từng sợi chỉ.
động từ
Bài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi câu sau:
một. chăm sóc tôi d. quét nhà h. xem truyện
b. tưới rau e. học bài i. gấp quần áo
c. nấu cơm g. làm bài tập về nhà
Bài 2: Tìm danh từ và động từ trong câu:
một. Trăng tròn vành vạnh, trăng xanh soi khắp rừng.
b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá rụng nhiều, từng đàn cò nhanh chóng bay theo mây bay.
c. Sau tiếng chuông chùa, vầng trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
bài 3: Xác định từ loại trong các từ của các câu:
một. Nước chảy đá mòn.
b. Dân giàu, nước mạnh.
Bài 4: Xác định loại từ:
Nhìn xa trông rộng
nước nổi
Ôi, số phận của số phận
Chèo thuyền vụng về
Gạn và đục lỗ trên biển
Ăn uống tốt vóc dáng.
Bài 5: Xác định loại từ:
một. Em mơ mình là mây trắng
Bay khắp bầu trời
Nhìn núi sông
Quê hương tôi thật đẹp.
b. Hàng dừa xanh trải nhiều tàu
Vươn tay đón gió, gật đầu gọi trăng.
Bài 6: Tìm danh từ và động từ trong các câu sau:
Trên nương, mỗi người một việc, người lớn đánh trâu đi cày. Ông lão nhặt cỏ, đốt lá. Các chàng trai đi tìm chỗ bên suối để nhóm bếp thổi cơm. Mẹ lom khom trông bắp.
Bài 7: Viết đoạn văn (5-7 câu) kể về những việc em làm trong một ngày. Gạch dưới những động từ bạn đã sử dụng.
Tính từ
Bài 1: Viết các tính từ sau vào các cột thích hợp: xanh biếc, chắc nịch, tròn trịa, rời rạc, mềm mại, xám xịt, vàng vọt, đen kịt, cao vời vợi, mênh mông, trong suốt, cao chót vót, nhỏ bé, ngoan cường, trung thực.
Một Tính từ chỉ màu sắc | GỠ BỎ Tính từ chỉ hình dạng | CŨ Tính từ chỉ phẩm chất |
Bài 2: Viết các tính từ mô tả sự vật ở cột bên trái trong mỗi cột bên phải:
Từ chỉ sự vật | Tính từ chỉ màu sắc của sự vật | Tính từ chỉ hình dạng của sự vật |
Cái bút | ||
mũ |
Bài 3: Gạch dưới các tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn:
“Từ trên cao nhìn xuống, đường phố Hà Nội nhỏ xinh như một mô hình triển lãm. Những cánh đồng, gò, bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và muôn hình vạn trạng gợi nên những bức tranh đầy màu sắc.
Bài 4: Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách chỉ mức độ tính chất đặc trưng của mỗi tính từ ở cột bên trái
Tính từ | Thêm tiếng để tạo TG hoặc TL | Thêm từ mức độ (rất, rất nhiều trước hoặc sau) | Sử dụng phép so sánh |
một chút nhanh | x | ||
quá vội vàng | |||
cờ đỏ | |||
màu đỏ tía | |||
mềm | |||
màu xanh lá | |||
chậm rãi | |||
khá xinh | |||
dài |
Chọn một từ ở cột bên trái để đặt câu.
Bài 5: Tìm các tính từ trong khổ thơ sau:
“Việt Nam đẹp trăm miền
Bốn mùa một màu đất trời
làng, cánh đồng, rừng
Núi cao, gió lộng, sông đầy nắng.
Xoài xanh, cam vàng
Hàng dừa nghiêng, hàng cau thẳng hàng nắng”
Bài 6: Tìm 5 từ ghép, 5 từ ghép nói về tình cảm, phẩm chất con người. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được.
Bài 7:
- Xác định tính từ (nếu có) trong câu sau:
Ngay trên lăng, mười tám cây cổ thụ nghìn năm tuổi tượng trưng cho một đội quân danh dự đang đứng trang nghiêm.
- Viết một câu trong đó chủ ngữ là một tính từ.
bài 8: Tìm 2 từ ghép và 2 từ ghép nói về phẩm chất của một học sinh ngoan.
bài 9:
- Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ “chăm chỉ”. Đặt câu với từ vừa tìm được.
- Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ “dũng cảm”.
bài 10: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ Bác Hồ:
“Cảnh rừng Việt Bắc đẹp quá
Vượn hót, chim líu lo suốt ngày.”
Bài 11:
“Lời ru cùng gió thu
Tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ngôi sao đang thức bên ngoài
Không phải do mẹ thức vì chúng con
Tôi sẽ ngủ ngon đêm nay
Em là ngọn gió của đời anh”
Theo em, hình ảnh nào góp phần làm nên vẻ đẹp của bài thơ nhiều nhất? Tại sao?
Ôn tập Luyện từ và câu lớp 4
Bưu kiện Đầu tiên: “Sầu riêng thơm mùi mít chín quyện với hương bưởi, vị béo của trứng gà, vị ngọt của mật ong già”.
- Tìm các tính từ trong câu.
- Nhận xét về thể loại của các từ “béo, thơm”.
Bưu kiện 2: Hãy tách chúng thành các từ loại (DT, DT, TT) trong đoạn thơ sau:
Bút chì xanh đỏ
Tôi cắt hai đầu
Tôi đã thử hai màu
Xanh tươi, đỏ thẫm
Em vẽ làng quê
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng xung quanh
Một đường xanh mát.
Bưu kiện 3: Tìm DT, DT, TT trong khổ thơ sau:
Tôi mơ làm làn gió mát
Xua tan bao nhọc nhằn
Người nông dân cày ruộng
Công nhân chuyên dụng.
bài 4: Xác định từ loại của các từ sau: vui vẻ, tinh nghịch, tinh nghịch, yêu thương, đáng yêu, yêu mến, yêu thương, dễ thương.
xem thêm thông tin chi tiết về
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4 – Bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4 – Bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4
Hình Ảnh về:
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4 – Bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4
Video về:
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4 – Bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4
Wiki về
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4 – Bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4 – Bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4 -
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ ít người biết
Hé lộ công thức nha đam, mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
Tỏi hấp mật ong - bài thuốc chữa ho cực hiệu quả
Nha đam và mật ong - Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
Bật mí 3 cách làm mặt nạ khoai tây mật ong giúp da trắng mịn
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
Tổng hợp 50 ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
Tổng hợp 50 hình nền màu hồng pastel 2022
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
Trà gừng mật ong vừa tốt cho sức khỏe vừa giảm cân nhanh
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp trị mụn và trắng da
Danh sách các bài viết
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4
Các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 4 là bài tập phân biệt danh từ, động từ và tính từ trong Tiếng Việt lớp 4. Tài liệu này giúp các em học sinh ôn tập các kiến thức về danh từ như danh từ chung, danh từ riêng, động từ, tính từ nhằm phát triển tốt hơn môn Tiếng Việt. Mời quý thầy cô và các em tải về Bài tập luyện từ và câu lớp 4 để tham khảo và ôn tập. Chúc thầy cô và các em có tiết học bổ ích.
Danh từ
Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:
Con chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Vàng trên lưng lấp lánh. Bốn quả bóng cánh giấy. Cái đầu tròn và đôi mắt long lanh như thủy tinh.
Bài 2: Tìm các danh từ trong bài thơ sau:
một. Quê hương là cánh diều
Tuổi thơ tôi bị bỏ rơi trên cánh đồng
Quê hương là con thuyền nhỏ
Vươn lên các nước ven sông hòa bình.
b. Cô thành lập trại
Chống áp bức cường quyền
Nghe cô gọi
Cả nước ta vùng lên.
Bài 3: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:
“Ngôi làng đã thức dậy. Đó đây, những ngọn lửa hồng bập bùng trên bếp lò. Ngoài đồng đã có tiếng chân người đi lại, có tiếng thì thào gọi nhau.
Bài 4: Tìm danh từ trong câu sau:
Ngay trên lăng, mười tám cây cổ thụ nghìn năm tuổi tượng trưng cho một đội quân danh dự đang đứng trang nghiêm.
Bài 5: Xác định từ loại từ: “vui, buồn, đẹp, đau” và tìm thêm những từ tương tự.
Bài 6: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong đoạn văn sau:
Rừng xanh, hoa chuối đỏ tươi
High Pass eo thon dao ánh nắng
Giấc mơ ngày xuân nở trắng rừng
Nhớ người đan nón từng sợi chỉ.
động từ
Bài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi câu sau:
một. chăm sóc tôi d. quét nhà h. xem truyện
b. tưới rau e. học bài i. gấp quần áo
c. nấu cơm g. làm bài tập về nhà
Bài 2: Tìm danh từ và động từ trong câu:
một. Trăng tròn vành vạnh, trăng xanh soi khắp rừng.
b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá rụng nhiều, từng đàn cò nhanh chóng bay theo mây bay.
c. Sau tiếng chuông chùa, vầng trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
bài 3: Xác định từ loại trong các từ của các câu:
một. Nước chảy đá mòn.
b. Dân giàu, nước mạnh.
Bài 4: Xác định loại từ:
Nhìn xa trông rộng
nước nổi
Ôi, số phận của số phận
Chèo thuyền vụng về
Gạn và đục lỗ trên biển
Ăn uống tốt vóc dáng.
Bài 5: Xác định loại từ:
một. Em mơ mình là mây trắng
Bay khắp bầu trời
Nhìn núi sông
Quê hương tôi thật đẹp.
b. Hàng dừa xanh trải nhiều tàu
Vươn tay đón gió, gật đầu gọi trăng.
Bài 6: Tìm danh từ và động từ trong các câu sau:
Trên nương, mỗi người một việc, người lớn đánh trâu đi cày. Ông lão nhặt cỏ, đốt lá. Các chàng trai đi tìm chỗ bên suối để nhóm bếp thổi cơm. Mẹ lom khom trông bắp.
Bài 7: Viết đoạn văn (5-7 câu) kể về những việc em làm trong một ngày. Gạch dưới những động từ bạn đã sử dụng.
Tính từ
Bài 1: Viết các tính từ sau vào các cột thích hợp: xanh biếc, chắc nịch, tròn trịa, rời rạc, mềm mại, xám xịt, vàng vọt, đen kịt, cao vời vợi, mênh mông, trong suốt, cao chót vót, nhỏ bé, ngoan cường, trung thực.
Một Tính từ chỉ màu sắc | GỠ BỎ Tính từ chỉ hình dạng | CŨ Tính từ chỉ phẩm chất |
Bài 2: Viết các tính từ mô tả sự vật ở cột bên trái trong mỗi cột bên phải:
Từ chỉ sự vật | Tính từ chỉ màu sắc của sự vật | Tính từ chỉ hình dạng của sự vật |
Cái bút | ||
mũ |
Bài 3: Gạch dưới các tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn:
“Từ trên cao nhìn xuống, đường phố Hà Nội nhỏ xinh như một mô hình triển lãm. Những cánh đồng, gò, bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và muôn hình vạn trạng gợi nên những bức tranh đầy màu sắc.
Bài 4: Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách chỉ mức độ tính chất đặc trưng của mỗi tính từ ở cột bên trái
Tính từ | Thêm tiếng để tạo TG hoặc TL | Thêm từ mức độ (rất, rất nhiều trước hoặc sau) | Sử dụng phép so sánh |
một chút nhanh | x | ||
quá vội vàng | |||
cờ đỏ | |||
màu đỏ tía | |||
mềm | |||
màu xanh lá | |||
chậm rãi | |||
khá xinh | |||
dài |
Chọn một từ ở cột bên trái để đặt câu.
Bài 5: Tìm các tính từ trong khổ thơ sau:
“Việt Nam đẹp trăm miền
Bốn mùa một màu đất trời
làng, cánh đồng, rừng
Núi cao, gió lộng, sông đầy nắng.
Xoài xanh, cam vàng
Hàng dừa nghiêng, hàng cau thẳng hàng nắng”
Bài 6: Tìm 5 từ ghép, 5 từ ghép nói về tình cảm, phẩm chất con người. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được.
Bài 7:
- Xác định tính từ (nếu có) trong câu sau:
Ngay trên lăng, mười tám cây cổ thụ nghìn năm tuổi tượng trưng cho một đội quân danh dự đang đứng trang nghiêm.
- Viết một câu trong đó chủ ngữ là một tính từ.
bài 8: Tìm 2 từ ghép và 2 từ ghép nói về phẩm chất của một học sinh ngoan.
bài 9:
- Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ “chăm chỉ”. Đặt câu với từ vừa tìm được.
- Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ “dũng cảm”.
bài 10: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ Bác Hồ:
“Cảnh rừng Việt Bắc đẹp quá
Vượn hót, chim líu lo suốt ngày.”
Bài 11:
“Lời ru cùng gió thu
Tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ngôi sao đang thức bên ngoài
Không phải do mẹ thức vì chúng con
Tôi sẽ ngủ ngon đêm nay
Em là ngọn gió của đời anh"
Theo em, hình ảnh nào góp phần làm nên vẻ đẹp của bài thơ nhiều nhất? Tại sao?
Ôn tập Luyện từ và câu lớp 4
Bưu kiện Đầu tiên: “Sầu riêng thơm mùi mít chín quyện với hương bưởi, vị béo của trứng gà, vị ngọt của mật ong già”.
- Tìm các tính từ trong câu.
- Nhận xét về thể loại của các từ “béo, thơm”.
Bưu kiện 2: Hãy tách chúng thành các từ loại (DT, DT, TT) trong đoạn thơ sau:
Bút chì xanh đỏ
Tôi cắt hai đầu
Tôi đã thử hai màu
Xanh tươi, đỏ thẫm
Em vẽ làng quê
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng xung quanh
Một đường xanh mát.
Bưu kiện 3: Tìm DT, DT, TT trong khổ thơ sau:
Tôi mơ làm làn gió mát
Xua tan bao nhọc nhằn
Người nông dân cày ruộng
Công nhân chuyên dụng.
bài 4: Xác định từ loại của các từ sau: vui vẻ, tinh nghịch, tinh nghịch, yêu thương, đáng yêu, yêu mến, yêu thương, dễ thương.
[rule_{ruleNumber}]
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ ít người biết
Hé lộ công thức nha đam, mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho cực hiệu quả
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
Bật mí 3 cách làm mặt nạ khoai tây mật ong giúp da trắng mịn
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
Tổng hợp 50 ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
Tổng hợp 50 hình nền màu hồng pastel 2022
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
Trà gừng mật ong vừa tốt cho sức khỏe vừa giảm cân nhanh
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp trị mụn và trắng da
Danh sách các bài viết
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4
Các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 4 là bài tập phân biệt danh từ, động từ và tính từ trong Tiếng Việt lớp 4. Tài liệu này giúp các em học sinh ôn tập các kiến thức về danh từ như danh từ chung, danh từ riêng, động từ, tính từ nhằm phát triển tốt hơn môn Tiếng Việt. Mời quý thầy cô và các em tải về Bài tập luyện từ và câu lớp 4 để tham khảo và ôn tập. Chúc thầy cô và các em có tiết học bổ ích.
Danh từ
Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:
Con chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Vàng trên lưng lấp lánh. Bốn quả bóng cánh giấy. Cái đầu tròn và đôi mắt long lanh như thủy tinh.
Bài 2: Tìm các danh từ trong bài thơ sau:
một. Quê hương là cánh diều
Tuổi thơ tôi bị bỏ rơi trên cánh đồng
Quê hương là con thuyền nhỏ
Vươn lên các nước ven sông hòa bình.
b. Cô thành lập trại
Chống áp bức cường quyền
Nghe cô gọi
Cả nước ta vùng lên.
Bài 3: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:
“Ngôi làng đã thức dậy. Đó đây, những ngọn lửa hồng bập bùng trên bếp lò. Ngoài đồng đã có tiếng chân người đi lại, có tiếng thì thào gọi nhau.
Bài 4: Tìm danh từ trong câu sau:
Ngay trên lăng, mười tám cây cổ thụ nghìn năm tuổi tượng trưng cho một đội quân danh dự đang đứng trang nghiêm.
Bài 5: Xác định từ loại từ: “vui, buồn, đẹp, đau” và tìm thêm những từ tương tự.
Bài 6: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong đoạn văn sau:
Rừng xanh, hoa chuối đỏ tươi
High Pass eo thon dao ánh nắng
Giấc mơ ngày xuân nở trắng rừng
Nhớ người đan nón từng sợi chỉ.
động từ
Bài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi câu sau:
một. chăm sóc tôi d. quét nhà h. xem truyện
b. tưới rau e. học bài i. gấp quần áo
c. nấu cơm g. làm bài tập về nhà
Bài 2: Tìm danh từ và động từ trong câu:
một. Trăng tròn vành vạnh, trăng xanh soi khắp rừng.
b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá rụng nhiều, từng đàn cò nhanh chóng bay theo mây bay.
c. Sau tiếng chuông chùa, vầng trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
bài 3: Xác định từ loại trong các từ của các câu:
một. Nước chảy đá mòn.
b. Dân giàu, nước mạnh.
Bài 4: Xác định loại từ:
Nhìn xa trông rộng
nước nổi
Ôi, số phận của số phận
Chèo thuyền vụng về
Gạn và đục lỗ trên biển
Ăn uống tốt vóc dáng.
Bài 5: Xác định loại từ:
một. Em mơ mình là mây trắng
Bay khắp bầu trời
Nhìn núi sông
Quê hương tôi thật đẹp.
b. Hàng dừa xanh trải nhiều tàu
Vươn tay đón gió, gật đầu gọi trăng.
Bài 6: Tìm danh từ và động từ trong các câu sau:
Trên nương, mỗi người một việc, người lớn đánh trâu đi cày. Ông lão nhặt cỏ, đốt lá. Các chàng trai đi tìm chỗ bên suối để nhóm bếp thổi cơm. Mẹ lom khom trông bắp.
Bài 7: Viết đoạn văn (5-7 câu) kể về những việc em làm trong một ngày. Gạch dưới những động từ bạn đã sử dụng.
Tính từ
Bài 1: Viết các tính từ sau vào các cột thích hợp: xanh biếc, chắc nịch, tròn trịa, rời rạc, mềm mại, xám xịt, vàng vọt, đen kịt, cao vời vợi, mênh mông, trong suốt, cao chót vót, nhỏ bé, ngoan cường, trung thực.
Một Tính từ chỉ màu sắc | GỠ BỎ Tính từ chỉ hình dạng | CŨ Tính từ chỉ phẩm chất |
Bài 2: Viết các tính từ mô tả sự vật ở cột bên trái trong mỗi cột bên phải:
Từ chỉ sự vật | Tính từ chỉ màu sắc của sự vật | Tính từ chỉ hình dạng của sự vật |
Cái bút | ||
mũ |
Bài 3: Gạch dưới các tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn:
“Từ trên cao nhìn xuống, đường phố Hà Nội nhỏ xinh như một mô hình triển lãm. Những cánh đồng, gò, bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và muôn hình vạn trạng gợi nên những bức tranh đầy màu sắc.
Bài 4: Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách chỉ mức độ tính chất đặc trưng của mỗi tính từ ở cột bên trái
Tính từ | Thêm tiếng để tạo TG hoặc TL | Thêm từ mức độ (rất, rất nhiều trước hoặc sau) | Sử dụng phép so sánh |
một chút nhanh | x | ||
quá vội vàng | |||
cờ đỏ | |||
màu đỏ tía | |||
mềm | |||
màu xanh lá | |||
chậm rãi | |||
khá xinh | |||
dài |
Chọn một từ ở cột bên trái để đặt câu.
Bài 5: Tìm các tính từ trong khổ thơ sau:
“Việt Nam đẹp trăm miền
Bốn mùa một màu đất trời
làng, cánh đồng, rừng
Núi cao, gió lộng, sông đầy nắng.
Xoài xanh, cam vàng
Hàng dừa nghiêng, hàng cau thẳng hàng nắng”
Bài 6: Tìm 5 từ ghép, 5 từ ghép nói về tình cảm, phẩm chất con người. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được.
Bài 7:
- Xác định tính từ (nếu có) trong câu sau:
Ngay trên lăng, mười tám cây cổ thụ nghìn năm tuổi tượng trưng cho một đội quân danh dự đang đứng trang nghiêm.
- Viết một câu trong đó chủ ngữ là một tính từ.
bài 8: Tìm 2 từ ghép và 2 từ ghép nói về phẩm chất của một học sinh ngoan.
bài 9:
- Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ “chăm chỉ”. Đặt câu với từ vừa tìm được.
- Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ “dũng cảm”.
bài 10: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ Bác Hồ:
“Cảnh rừng Việt Bắc đẹp quá
Vượn hót, chim líu lo suốt ngày.”
Bài 11:
“Lời ru cùng gió thu
Tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ngôi sao đang thức bên ngoài
Không phải do mẹ thức vì chúng con
Tôi sẽ ngủ ngon đêm nay
Em là ngọn gió của đời anh”
Theo em, hình ảnh nào góp phần làm nên vẻ đẹp của bài thơ nhiều nhất? Tại sao?
Ôn tập Luyện từ và câu lớp 4
Bưu kiện Đầu tiên: “Sầu riêng thơm mùi mít chín quyện với hương bưởi, vị béo của trứng gà, vị ngọt của mật ong già”.
- Tìm các tính từ trong câu.
- Nhận xét về thể loại của các từ “béo, thơm”.
Bưu kiện 2: Hãy tách chúng thành các từ loại (DT, DT, TT) trong đoạn thơ sau:
Bút chì xanh đỏ
Tôi cắt hai đầu
Tôi đã thử hai màu
Xanh tươi, đỏ thẫm
Em vẽ làng quê
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng xung quanh
Một đường xanh mát.
Bưu kiện 3: Tìm DT, DT, TT trong khổ thơ sau:
Tôi mơ làm làn gió mát
Xua tan bao nhọc nhằn
Người nông dân cày ruộng
Công nhân chuyên dụng.
bài 4: Xác định từ loại của các từ sau: vui vẻ, tinh nghịch, tinh nghịch, yêu thương, đáng yêu, yêu mến, yêu thương, dễ thương.
#Bài #tập #Luyện #từ #và #câu #lớp #Bài #tập #về #danh #từ #động #từ #tính #từ #lớp
[rule_3_plain]#Bài #tập #Luyện #từ #và #câu #lớp #Bài #tập #về #danh #từ #động #từ #tính #từ #lớp
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
1 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
1 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
1 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
1 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
1 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
1 tháng ago
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
1 tháng ago
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
1 tháng ago
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
1 tháng ago
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
1 tháng ago
Danh mục bài viết
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4Danh từĐộng từTính từRelated posts:
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4
Các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 4 là những dạng bài tập về phân biệt danh từ, động từ và tính từ trong tiếng Việt lớp 4. Tài liệu này giúp các em ôn tập kiến thức về danh từ như danh từ chung, danh từ riêng, động từ, tính từ nhằm phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt tốt hơn. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tải về trọng bộ bài tập Luyện từ và câu lớp 4 để tham khảo và ôn luyện. Chúc quý thầy cô và các em học sinh có những tiết học bổ ích.
Danh từ
Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Bài 2: Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau:
a. Quê hương là cánh diều biếcTuổi thơ con thả trên đồngQuê hương là con đò nhỏÊm đềm khua nước ven sông.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
b. Bà đắp thành lập trạiChống áp bức cường quyềnNghe lời bà kêu gọiCả nước ta vùng lên.
Bài 3: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:
“Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới”.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 4: Tìm danh từ có trong câu văn sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
Bài 5: Xác định từ loại của các từ: “niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ” và tìm thêm các từ tương tự.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 6: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau:
.u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1:active, .u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 6: Kể về người bạn mới quen (13 mẫu)Rừng xanh hoa chuối đỏ tươiĐèo cao nắng ánh dao gài thắt lưngNgày xuân mơ nở trắng rừngNhớ người đan nón chuốt từng sợi dang.
Động từ
Bài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a. trông em d. quét nhà h. xem truyện
b. tưới rau e. học bài i. gấp quần áo
c. nấu cơm g. làm bài tập
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 2: Tìm danh từ, động từ trong các câu văn:
a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.
b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc.
Bài 3: Xác định từ loại trong các từ của các câu:
a. Nước chảy đá mòn.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
b. Dân giàu, nước mạnh.
Bài 4: Xác định từ loại:
Nhìn xa trông rộng
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Nước chảy bèo trôi
Phận hẩm duyên ôi
Vụng chèo khéo chống
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Gạn đục khơi trong
Ăn vóc học hay.
Bài 5: Xác định từ loại:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a. Em mơ làm mây trắngBay khắp nẻo trời caoNhìn non sông gấm vócQuê mình đẹp biết bao.
b. Cây dừa xanh toả nhiều tàuDang tay đón gió gật đầu gọi trăng.
Bài 6: Tìm danh từ, động từ trong các câu sau:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.
Bài 7: Viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể về những việc em làm vào một buổi trong ngày. Gạch dưới các động từ em đã dùng.
Tính từ
Bài 1: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
A
Tính từ chỉ màu sắc
B
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tính từ chỉ hình dáng
C
Tính từ chỉ tính chất phẩm chất
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 2: Viết tính từ miêu tả sự vật ghi ở cột trái vào mỗi cột phải:
Từ chỉ sự vật
Tính từ chỉ màu sắc của sự vật
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tính từ chỉ hình dáng của sự vật
Cái bút
Cái mũ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 3: Gạch dưới những tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn:
“Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc”.
Bài 4: Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách thể hiện mức độ tính chất đặc điểm của mỗi tính từ ở cột trái
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tính từ
Thêm tiếng để tạo ra các TG hoặc TL
Thêm các từ chỉ mức độ (rất, lắm vào trước hoặc sau)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Dùng cách so sánh
hơi nhanh
x
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
vội quá
đỏ cờ
tím biếc
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
mềm vặt
xanh lá cây
chầm chậm
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
khá xinh
thẳng tắp
Chọn 1 từ ở cột trái để đặt câu.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 5: Tìm tính từ trong khổ thơ sau:
“Việt Nam đẹp khắp trăm miền
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây
Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang.
Sum sê xoài biếc, cam vàng
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi”
Bài 6: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được.
Bài 7:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Hãy chỉ ra tính từ (nếu có) trong câu sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
Đặt 1 câu trong đó có chủ ngữ là một tính từ.
Bài 8: Hãy tìm 2 từ ghép và 2 từ láy nói về những đức tính của người học sinh giỏi.
Bài 9:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ “chăm chỉ”. Đặt câu với từ vừa tìm.
Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ “dũng cảm”.
Bài 10: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ của Bác Hồ:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày”.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 11:
“Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ. Vì sao?
Ôn tập Luyện từ và câu lớp 4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 1: “Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn”.
Tìm các tính từ có trong câu văn.
Nhận xét về từ loại của các từ “cái béo, mùi thơm”.
Bài 2: Hãy tách thành các từ loại (DT, ĐT, TT) trong đoạn thơ sau:
Bút chì xanh đỏ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Em gọt hai đầu
Em thử hai màu
Xanh tươi, đỏ thắm
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Một dòng xanh mát.
Bài 3: Tìm DT, ĐT, TT có trong khổ thơ sau:
Em mơ làm gió mát
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Xua bao nỗi nhọc nhằn
Bác nông dân cày ruộng
Chú công nhân chuyên cần.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 4: Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, vui tươi, vui chơi, yêu thương, đáng yêu, tình yêu, thương yêu, dễ thương.
5/5 – (795 bình chọn)
Related posts:Các dạng bài tập về danh từ lớp 4 – Bài tập luyện từ và câu lớp 4
Tổng hợp bài tập luyện từ và câu lớp 4 – 39 bài luyện từ và câu lớp 4
Bài tập về từ ghép và từ láy lớp 4 – Tài liệu ôn tập lớp 4 môn tiếng Việt
Luyện từ và câu: Động từ trang 93 – Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 9 – Tiếng Việt Lớp 4 tập 1
#Bài #tập #Luyện #từ #và #câu #lớp #Bài #tập #về #danh #từ #động #từ #tính #từ #lớp
[rule_2_plain]#Bài #tập #Luyện #từ #và #câu #lớp #Bài #tập #về #danh #từ #động #từ #tính #từ #lớp
[rule_2_plain]#Bài #tập #Luyện #từ #và #câu #lớp #Bài #tập #về #danh #từ #động #từ #tính #từ #lớp
[rule_3_plain]#Bài #tập #Luyện #từ #và #câu #lớp #Bài #tập #về #danh #từ #động #từ #tính #từ #lớp
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
1 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
1 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
1 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
1 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
1 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
1 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
1 tháng ago
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
1 tháng ago
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
1 tháng ago
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
1 tháng ago
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
1 tháng ago
Danh mục bài viết
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4Danh từĐộng từTính từRelated posts:
Bài tập Luyện từ và câu lớp 4
Các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 4 là những dạng bài tập về phân biệt danh từ, động từ và tính từ trong tiếng Việt lớp 4. Tài liệu này giúp các em ôn tập kiến thức về danh từ như danh từ chung, danh từ riêng, động từ, tính từ nhằm phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt tốt hơn. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tải về trọng bộ bài tập Luyện từ và câu lớp 4 để tham khảo và ôn luyện. Chúc quý thầy cô và các em học sinh có những tiết học bổ ích.
Danh từ
Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Bài 2: Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau:
a. Quê hương là cánh diều biếcTuổi thơ con thả trên đồngQuê hương là con đò nhỏÊm đềm khua nước ven sông.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
b. Bà đắp thành lập trạiChống áp bức cường quyềnNghe lời bà kêu gọiCả nước ta vùng lên.
Bài 3: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:
“Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới”.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 4: Tìm danh từ có trong câu văn sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
Bài 5: Xác định từ loại của các từ: “niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ” và tìm thêm các từ tương tự.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 6: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau:
.u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1:active, .u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u748a119af0d3d4f2dd894dbf96f265b1:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 6: Kể về người bạn mới quen (13 mẫu)Rừng xanh hoa chuối đỏ tươiĐèo cao nắng ánh dao gài thắt lưngNgày xuân mơ nở trắng rừngNhớ người đan nón chuốt từng sợi dang.
Động từ
Bài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a. trông em d. quét nhà h. xem truyện
b. tưới rau e. học bài i. gấp quần áo
c. nấu cơm g. làm bài tập
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 2: Tìm danh từ, động từ trong các câu văn:
a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.
b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc.
Bài 3: Xác định từ loại trong các từ của các câu:
a. Nước chảy đá mòn.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
b. Dân giàu, nước mạnh.
Bài 4: Xác định từ loại:
Nhìn xa trông rộng
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Nước chảy bèo trôi
Phận hẩm duyên ôi
Vụng chèo khéo chống
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Gạn đục khơi trong
Ăn vóc học hay.
Bài 5: Xác định từ loại:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a. Em mơ làm mây trắngBay khắp nẻo trời caoNhìn non sông gấm vócQuê mình đẹp biết bao.
b. Cây dừa xanh toả nhiều tàuDang tay đón gió gật đầu gọi trăng.
Bài 6: Tìm danh từ, động từ trong các câu sau:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.
Bài 7: Viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể về những việc em làm vào một buổi trong ngày. Gạch dưới các động từ em đã dùng.
Tính từ
Bài 1: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
A
Tính từ chỉ màu sắc
B
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tính từ chỉ hình dáng
C
Tính từ chỉ tính chất phẩm chất
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 2: Viết tính từ miêu tả sự vật ghi ở cột trái vào mỗi cột phải:
Từ chỉ sự vật
Tính từ chỉ màu sắc của sự vật
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tính từ chỉ hình dáng của sự vật
Cái bút
Cái mũ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 3: Gạch dưới những tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn:
“Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc”.
Bài 4: Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách thể hiện mức độ tính chất đặc điểm của mỗi tính từ ở cột trái
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tính từ
Thêm tiếng để tạo ra các TG hoặc TL
Thêm các từ chỉ mức độ (rất, lắm vào trước hoặc sau)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Dùng cách so sánh
hơi nhanh
x
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
vội quá
đỏ cờ
tím biếc
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
mềm vặt
xanh lá cây
chầm chậm
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
khá xinh
thẳng tắp
Chọn 1 từ ở cột trái để đặt câu.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 5: Tìm tính từ trong khổ thơ sau:
“Việt Nam đẹp khắp trăm miền
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây
Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang.
Sum sê xoài biếc, cam vàng
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi”
Bài 6: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được.
Bài 7:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Hãy chỉ ra tính từ (nếu có) trong câu sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
Đặt 1 câu trong đó có chủ ngữ là một tính từ.
Bài 8: Hãy tìm 2 từ ghép và 2 từ láy nói về những đức tính của người học sinh giỏi.
Bài 9:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ “chăm chỉ”. Đặt câu với từ vừa tìm.
Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ “dũng cảm”.
Bài 10: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ của Bác Hồ:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày”.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 11:
“Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ. Vì sao?
Ôn tập Luyện từ và câu lớp 4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 1: “Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn”.
Tìm các tính từ có trong câu văn.
Nhận xét về từ loại của các từ “cái béo, mùi thơm”.
Bài 2: Hãy tách thành các từ loại (DT, ĐT, TT) trong đoạn thơ sau:
Bút chì xanh đỏ
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Em gọt hai đầu
Em thử hai màu
Xanh tươi, đỏ thắm
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Một dòng xanh mát.
Bài 3: Tìm DT, ĐT, TT có trong khổ thơ sau:
Em mơ làm gió mát
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Xua bao nỗi nhọc nhằn
Bác nông dân cày ruộng
Chú công nhân chuyên cần.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài 4: Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, vui tươi, vui chơi, yêu thương, đáng yêu, tình yêu, thương yêu, dễ thương.
5/5 – (795 bình chọn)
Related posts:Các dạng bài tập về danh từ lớp 4 – Bài tập luyện từ và câu lớp 4
Tổng hợp bài tập luyện từ và câu lớp 4 – 39 bài luyện từ và câu lớp 4
Bài tập về từ ghép và từ láy lớp 4 – Tài liệu ôn tập lớp 4 môn tiếng Việt
Luyện từ và câu: Động từ trang 93 – Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 9 – Tiếng Việt Lớp 4 tập 1
Chuyên mục: Học tập
#Bài #tập #Luyện #từ #và #câu #lớp #Bài #tập #về #danh #từ #động #từ #tính #từ #lớp